Vinphaxicam - Meloxicam 7,5mg Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-09-27 12:01:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-16309-12
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Vinphaxicam là thuốc giảm đau và chống viêm được Công ty Cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất, thường được dùng trong các bệnh lý xương khớp như viêm khớp dạng thấp hoặc thoái hóa khớp. Thuốc chứa hoạt chất Meloxicam 7,5mg, thuộc nhóm chống viêm không steroid, giúp làm dịu tình trạng sưng, cứng khớp và cải thiện khả năng vận động hàng ngày của người bệnh. Dạng viên nén của Vinphaxicam mang lại sự tiện lợi cho người dùng, giúp dễ chia liều và dễ bảo quản hơn so với dạng dung dịch. Khi sử dụng, người bệnh nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, tránh dùng cho những người có tiền sử loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa hoặc mẫn cảm với thành phần của thuốc

Thông tin nhanh về thuốc Vinphaxicam

  • Nhóm thuốc: Thuốc xương khớp
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần chính: Meloxicam 7,5mg
  • Nhà sản xuất: Công ty CPDP Vĩnh Phúc
  • Chỉ định: Điều trị xương khớp
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Chưa có báo cáo.
  • Dược động học:
    • Chưa có báo cáo

Công dụng của thuốc Vinphaxicam

  • Dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp và các bệnh khớp mạn tính khác.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường uống

Liều dùng thuốc Vinphaxicam

  • Người lớn:
    • Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/lần/ngày.
    • Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
    • Không được vượt quá liều 15 mg/ngày.
    • Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới liều 15 mg/lần/ngày. Không được vượt qua liều 15 mg/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/lần/ngày.
  • Suy gan, suy thận nhẹ: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều, nếu suy nặng, không dùng.
  • Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không vượt quá 7,5 mg/lần/ngày.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Thường gặp, ADR >1/100:
    • Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy
    • Thiếu máu, ngứa, phát ban trên da.
    • Đau đầu, phù.
  • ít gặp 1/100 > ADR >1/1000:
    • Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày- tá tràng, chảy máu đường tiêu hoá tiềm tàng.
    • Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Viêm miệng, mày đay.
    • Tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt.
    • Tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm.
    • Chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
  • Hiếm gặp ADR < 1/1000:
    • Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày- tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày.
    • Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản.
    • Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Khi nhận thấy dấu hiệu bất thường như đau bụng, buồn nôn, chóng mặt hoặc phát ban, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
    • Không nên tự ý dùng thêm thuốc khác để giảm triệu chứng vì có thể gây tương tác hoặc khiến tình trạng trở nên phức tạp hơn.
    • Nếu phản ứng xuất hiện nghiêm trọng như khó thở hoặc sưng phù, cần đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
    • Người bệnh nên thông báo chi tiết về liều dùng, thời gian sử dụng và các thuốc đang dùng khác để bác sĩ có cơ sở đánh giá và điều chỉnh phù hợp.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tiền sử viêm loét dạ dày – tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Người bị suy gan, suy thận hoặc suy tim ở mức độ trung bình đến nặng.
  • Người cao tuổi do nguy cơ gặp phản ứng bất lợi cao hơn.
  • Người đang sử dụng thuốc chống đông máu hoặc thuốc lợi tiểu.
  • Phụ nữ mang thai, đang cho con bú hoặc có kế hoạch mang thai.
  • Người có tiền sử dị ứng với Meloxicam hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác

Tương tác thuốc

  • Dùng Vinphaxicam cùng thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ suy thận cấp, đặc biệt ở người đang trong tình trạng mất nước.
  • Khi phối hợp với ciclosporin, thuốc có thể làm tăng độc tính trên thận, vì vậy cần được theo dõi chức năng thận thường xuyên.
  • Vinphaxicam có thể làm giảm tác dụng của các thuốc điều trị tăng huyết áp, do đó người bệnh cần kiểm tra huyết áp định kỳ trong quá trình sử dụng.
  • Khi dùng cùng cholestyramin, quá trình đào thải hoạt chất Meloxicam ra khỏi cơ thể có thể diễn ra nhanh hơn.
  • Dùng đồng thời với warfarin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, vì vậy nên theo dõi các dấu hiệu bất thường trong quá trình điều trị.
  • Vinphaxicam có thể làm giảm tác dụng lợi tiểu của furosemid và thuốc thuộc nhóm thiazid.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Nơi khô ráo.
  • Nhiệt độ không quá 30 độ C.
  • Tránh ánh nắng trực tiếp.

Mua thuốc Vinphaxicam ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vinphaxicam chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Người có bệnh lý về đường tiêu hóa hoặc đang dùng thuốc chống đông máu cần đặc biệt thận trọng vì Vinphaxicam có thể gây loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Nên sử dụng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất để hạn chế nguy cơ gặp phản ứng không mong muốn.
  • Nếu xuất hiện dấu hiệu bất thường như phát ban, đau bụng, nôn ra máu hoặc phân đen, cần ngừng thuốc ngay và thông báo cho bác sĩ.
  • Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân có bệnh lý về tim, gan, thận hoặc đang điều trị lợi tiểu nên được kiểm tra chức năng thận và lượng nước tiểu.
  • Trong quá trình sử dụng, nếu xét nghiệm cho thấy men gan tăng cao kéo dài, người bệnh cần ngừng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ.
  • Người cao tuổi có chức năng gan, thận, tim suy giảm không nên dùng Vinphaxicam do nguy cơ tích lũy thuốc trong cơ thể.
  • Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, nên tránh lái xe và vận hành máy móc sau khi sử dụng.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng cuối thai kỳ vì có thể ảnh hưởng đến thai nhi.
  • Phụ nữ đang cho con bú không nên dùng thuốc, hoặc nếu cần thiết phải dùng thì nên tạm ngừng cho trẻ bú.

Thuốc có thể thay thế cho Vinphaxicam

  • Một trong những thuốc có thể được sử dụng thay thế cho Vinphaxicam Meve-Raz, được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 1,5ml, chứa cùng nhóm hoạt chất giảm đau và chống viêm không steroid. Meve-Raz thường được dùng trong các trường hợp viêm khớp, đau cơ xương cấp tính hoặc các bệnh lý gây sưng đau tương tự, đặc biệt phù hợp cho bệnh nhân không thể uống thuốc dạng viên. Dạng tiêm của Meve-Raz giúp thuốc thấm nhanh vào máu, mang lại tác dụng giảm sưng và giảm đau trong thời gian ngắn hơn so với dạng uống. Cũng giống như Vinphaxicam, thuốc cần được sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ để bảo đảm phù hợp với tình trạng sức khỏe và hạn chế các phản ứng không mong muốn có thể xảy ra.

Câu hỏi thường gặp

Phụ nữ mang thai, đặc biệt trong ba tháng cuối thai kỳ, không nên sử dụng Vinphaxicam vì thuốc có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, chẳng hạn như làm đóng sớm ống động mạch. Trong thời kỳ cho con bú, việc dùng thuốc cũng không được khuyến khích vì hoạt chất có thể bài tiết qua sữa mẹ, gây ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, người mẹ nên ngừng cho con bú trong suốt thời gian điều trị.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB