Vincynon - Etamsylat 250mg/2ml Vinphaco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-09-30 22:58:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20893-14
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 vỉ x 5 ống x 2ml; Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Vincynon là chế phẩm do Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc sản xuất với hoạt chất chính là Etamsylat 250 mg/2 ml và được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm. Trường hợp sử dụng thuốc này bao gồm chảy máu do vỡ mao mạch, mất máu trong chứng đa kinh hoặc giảm lượng máu mất khi thực hiện phẫu thuật, đồng thời còn được chỉ định trong một số trường hợp xuất huyết quanh não thất ở trẻ sơ sinh nhẹ cân. Dạng tiêm của Vincynon giúp đưa hoạt chất vào nhanh hơn so với đường uống và phù hợp khi cần kiểm soát tình trạng mất máu cấp hoặc trước và sau phẫu thuật.

Thông tin nhanh về thuốc Vincynon

  • Nhóm thuốc: Thuốc Làm Đông Máu
  • Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
  • Thành phần chính: Etamsylat 250mg/2 ml
  • Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
  • Chỉ định: điều trị mất máu do chứng đa kinh, dự phòng chảy máu do các mao mạch bị vỡ,...
  • Giá bán tham khảo: Khoảng 150.000

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Etamsylate hỗ trợ tăng sức chịu đựng của thành mao mạch và cải thiện khả năng bám dính của tiểu cầu—từ đó giúp ổn định mạch nhỏ tại nơi xuất huyết. (tham khảo) 
    • Hoạt chất này có khả năng nâng cao phản ứng tiểu cầu với các yếu tố như thromboxan A₂ và ion calcium, hỗ trợ hình thành cầu tiểu cầu tại vị trí tổn thương mạch. 
    • Etamsylate làm giảm tính thấm và dễ vỡ của mao mạch bằng cách giảm tổng hợp prostacyclin và ức chế giãn mạch, từ đó hạn chế xuất huyết nhỏ và chảy máu mao mạch. 
    • Thuốc không thay thế cho việc thiếu hụt yếu tố đông máu hoặc xuất huyết từ mạch lớn vì nó không làm đông máu quá mức và không gây hình thành huyết khối
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi dùng đường uống, Etamsylate được hấp thu một cách chậm nhưng gần như hoàn toàn qua ống tiêu hóa; thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thường rơi vào khoảng 4–5 giờ.
    • Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp các mô cơ thể, có khả năng đi qua nhau thai và được bài tiết vào sữa mẹ; thể tích phân bố toàn cơ thể được ghi nhận khoảng 86,6 lít và tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương đạt khoảng 90–95%.
    • Chuyển hóa: Etamsylate ít khi được chuyển hóa mạnh; phần lớn dược chất giữ ở dạng không đổi trong huyết tương trước khi được loại trừ.
    • Thải trừ: Quá trình thải trừ chủ yếu qua đường nước tiểu, với khoảng 72% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi; thời gian bán thải khi truyền tĩnh mạch được ghi nhận khoảng 2 giờ.

Công dụng của thuốc Vincynon

  • Điều trị trong thời gian ngắn tình trạng mất máu do chứng đa kinh.
  • Cầm máu và dự phòng chảy máu do các mao mạch bị vỡ.
  • Dùng trong các phẫu thuật (mắt, tai, sản khoa…) để giảm lượng máu mất. Đặc biệt là dùng thuốc để phòng ngừa mất nhiều máu đối với các phẫu thuật của bệnh nhân đang dùng Thuốc chống đông máu.
  • Với trẻ sơ sinh rất nhẹ cân, dùng VinCynon 250mg/2ml để phòng và chữa xuất huyết quanh não thất.

Hướng dẫn sử dụng

  • Sử dụng theo đường  tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Khi tiêm, cần sử dụng kim tiêm và dụng cụ vô khuẩn, tuân thủ quy trình vô trùng nghiêm ngặt để giảm thiểu rủi ro nhiễm khuẩn.
  • Trong một số trường hợp đặc biệt và dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, bệnh nhân có thể được sử dụng tại nhà với điều kiện đã được huấn luyện cách tự tiêm và tuân theo chỉ dẫn y tế.

Liều dùng thuốc Vincynon

  • Đối với người lớn:
    • Kiểm soát sự chảy máu sau khi phẫu thuật: Sử dụng liều 250-500mg theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Khi cần thiết sử dụng lặp lại thì mỗi liều cách nhau 4-6 giờ.
    • Liều dùng trong cấp cứu: 500-750/lần x 3 lần/ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
    • Trước khi tiến hành phẫu thuật 1 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm với liều là 500mg.
    • Điều trị sau phẫu thuật: Tiêm 2 lần/ngày. Mỗi lần tiêm liều 250mg theo đường bắp. Hoặc có thể tiêm thuốc theo đường tĩnh mạch cũng với liều đó. 
  • Đối với trẻ em: 
    • Điều trị các trường hợp kể trên sử dụng liều bằng một nửa liều dùng cho người lớn và theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
    • Dự phòng và điều trị chảy máu quanh não thất cho trẻ em có cân nặng rất thấp: Liều 12,5mg/kg thể trọng, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, sau 6h lặp lại một lần.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Các tác dụng phụ hay gặp như trên tiêu hóa (buồn nôn), trên hệ thần kinh trung ương (đau đầu).
  • Một số tác dụng phụ khác ít gặp hơn đó là hạ huyết áp, nổi ban, tỷ lệ huyết khối tăng ở người bệnh phẫu thuật âm đạo.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Nếu thấy bất cứ dấu hiệu bất thường nào như phát ban, ngứa da, nhức đầu kéo dài hoặc buồn nôn dai dẳng sau khi dùng thuốc, nên thông báo ngay cho bác sĩ phụ trách.
    • Trong trường hợp cảm thấy chóng mặt mạnh, huyết áp giảm đột ngột, hoặc xuất hiện triệu chứng khó thở hoặc sưng phù, bạn cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế để được đánh giá chuyên sâu.
    • Khi tiêm thuốc, nếu vị trí tiêm sưng đỏ, đau nhức tăng lên hoặc vết tiêm lồi cục bất thường, bạn cũng nên báo với nhân viên y tế để được theo dõi và điều chỉnh cho phù hợp.
    • Hãy nhớ rằng mọi phản ứng phụ đều cần được ghi lại và trao đổi với bác sĩ để họ xem xét việc tiếp tục dùng thuốc hay cần lựa chọn cách điều trị khác.
    • Nếu bạn đang sử dụng thuốc này cùng với thuốc khác hoặc có bệnh lý nền như huyết áp thấp, thận, gan…, hãy thông báo đầy đủ cho bác sĩ để họ có thể cân nhắc và theo dõi kỹ hơn trường hợp của bạn

Đối tượng cần thận trọng

  • Người có tiền sử rối loạn porphyrin hoặc được chẩn đoán mắc bệnh porphyria. 
  • Người đang mang thai hoặc đang cho con bú, do chưa có đủ dữ liệu về mức độ ảnh hưởng của thuốc trong các trường hợp này. 
  • Người có các bệnh lý thận hoặc gan nặng, vì việc loại trừ thuốc có thể bị ảnh hưởng. 
  • Những người bị huyết áp thấp hoặc bất ổn mạch máu nhỏ, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến thành mao mạch và tiểu cầu. 
  • Trẻ sơ sinh hoặc người cao tuổi, trong trường hợp chưa có đầy đủ bằng chứng về liều dùng và phản ứng thuốc trong nhóm tuổi này.

Tương tác thuốc

  • Chưa ghi nhận tương tác cụ thể: Cho đến nay, chưa có báo cáo chính thức về việc Vincynon gây tương tác với các thuốc điều trị khác hoặc với thực phẩm chức năng.
  • Không tự ý phối hợp thuốc: Việc tự kết hợp Vincynon cùng các loại thuốc khác mà không được chỉ định có thể ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát chảy máu và làm thay đổi tác dụng của thuốc chính.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Không để thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

Mua thuốc Vincynon ở đâu uy tín?

  • Nếu bạn có nhu cầu mua thuốc Vincynon chính hãng từ Hải Đăng Pharma, hãy liên hệ ngay để được tư vấn và hỗ trợ đặt hàng. Quý khách có thể gọi tới Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo 090.179.6388 để được hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng Vincynon cho người đang trong giai đoạn phẫu thuật âm đạo vì thuốc có thể làm tăng khả năng hình thành huyết khối tĩnh mạch sâu.
  • Nếu gặp các dấu hiệu như đau đầu, chóng mặt hoặc mệt mỏi trong khi điều trị, người dùng không nên lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc ở môi trường cần sự tập trung cao.
  • Một số người có cơ địa nhạy cảm có thể xuất hiện hoặc tăng phản ứng kiểu phản vệ khi dùng thuốc, do đó cần được theo dõi cẩn thận trong những lần sử dụng đầu tiên.
  • Vincynon được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên phải được tiêm trong điều kiện vô khuẩn tuyệt đối; không sử dụng nếu phát hiện ống thuốc bị hở, dung dịch bị đổi màu hoặc vẩn đục.
  • Trước khi dùng thuốc, người sử dụng cần kiểm tra hạn dùng in trên bao bì và đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo đúng quy trình sử dụng.
  • Đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, hiện chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về ảnh hưởng của Vincynon nên việc dùng thuốc ở nhóm đối tượng này cần có chỉ định và giám sát của bác sĩ.

Thuốc có thể thay thế cho Vincynon

  • Một lựa chọn thay thế đáng cân nhắc cho Vincynon Bivibact 500 – sản phẩm này sử dụng cùng hoạt chất Etamsylate và được chỉ định trong các trường hợp xuất huyết mao mạch, mất máu ngắn hạn và giảm chảy máu khi phẫu thuật, tương tự công dụng của Vincynon. Nếu bạn đang tìm giải pháp thay thế cho Vincynon, vui lòng liên hệ với Hải Đăng Pharma để được cung cấp thông tin chi tiết và hỗ trợ lựa chọn phù hợp

Câu hỏi thường gặp

Hiện chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về mức độ ảnh hưởng của Vincynon đối với phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Việc sử dụng thuốc ở nhóm đối tượng này cần được bác sĩ đánh giá cụ thể và chỉ định phù hợp để tránh rủi ro không mong muốn. Người bệnh không nên tự ý dùng thuốc trong giai đoạn này khi chưa có hướng dẫn từ nhân viên y tế.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB