Tenamyd-cefotaxime 2000 - Hộp 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 11:08:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110044523
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Tenamyd-cefotaxime 2000 đóng hộp 1 lọ do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.

Tenamyd-cefotaxime 2000 là thuốc gì?

Tenamyd-Cefotaxime 2000 là một loại thuốc được chuyên dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Với thành phần chính là cefotaxime, một loại kháng sinh beta-lactam, Tenamyd-Cefotaxime 2000 đã được chứng minh là hiệu quả trong việc chống lại nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng khác nhau. Thuốc này thường được sử dụng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn thận, đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn xương khớp, da và mô mềm, nhiễm khuẩn huyết và nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác. Ngoài ra, Tenamyd-Cefotaxime 2000 cũng được sử dụng để phòng ngừa nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật, giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng và tăng cường sức khỏe cho bệnh nhân sau ca phẫu thuật.

Thành phần

  • Cefotaxim: 2g

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 893110044523

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Tenamyd-cefotaxime 2000 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai – mũi – họng.

  • Các nhiễm khuẩn ở thận và đường tiết niệu – sinh dục (gồm cả bệnh lậu).

  • Các nhiễm khuẩn ở xương khớp, da và mô mềm. Các nhiễm khuẩn ở ổ bụng.

  • Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.

  • Phòng ngừa nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật nhất là khi có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Tenamyd-cefotaxime 2000

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng tiêm truyền

  • Liều dùng: 

    • Với người lớn:

      • Trường hợp nhiễm khuẩn không có biến chứng, liều dùng là 1g/12 giờ theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

      • Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não liều dùng là 2g trong khoảng từ 6 – 8h trong khoảng 7- 21 ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

      • Điều trị nhiễm khuẩn bằng Taxibiotic đường tiêm sau khi cải thiện có thể chuyển sang cefixim dạng uống.

      • Bệnh lậu không biến chứng sử dụng liều duy nhất 1g tiêm tĩnh mạch.

      • Trường hợp điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ, liều 1g tiêm 30 phút trước khi mổ. Với sản phụ sinh mổ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rau và tiêm thêm 2 liều nữa vào 6h và 12h sau đó.

    • Với trẻ em:

      • Trẻ 2 tháng đến 12 tuổi liều dùng từ 50mg – 150mg/kg/ngày, chia 3-4 lần đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp.

      • Trẻ sơ sinh > 7 ngày tuổi, liều dùng từ 75-150mg/kg/ngày, chia 2 lần, tiêm tĩnh mạch.

      • Trẻ sinh non, trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi liều dùng 50mg/kg/ngày chia 2 lần, tiêm tĩnh mạch.

      • Trường hợp người suy thận có chỉ số ClCr < 10mL sau liều tấn công ban đầu thì giảm nửa liều và vẫn giữ nguyên số lần dùng trong ngày. Liều tối đa cho 1 ngày là 2g.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy

    • Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.

  • Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:

    • Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.

    • Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.

    • Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương

Thận trọng khi sử dụng

  • Các chế phẩm thương mại cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.

  • Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.

  • Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB