Tenamyd-cefotaxime 2000 - Hộp 10 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Tenamyd-cefotaxime 2000 đóng hộp 1 lọ do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.
Tenamyd-cefotaxime 2000 là thuốc gì?
Tenamyd-Cefotaxime 2000 là một loại thuốc được chuyên dùng để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Với thành phần chính là cefotaxime, một loại kháng sinh beta-lactam, Tenamyd-Cefotaxime 2000 đã được chứng minh là hiệu quả trong việc chống lại nhiều loại vi khuẩn gây nhiễm trùng khác nhau. Thuốc này thường được sử dụng trong điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn thận, đường tiết niệu - sinh dục, nhiễm khuẩn xương khớp, da và mô mềm, nhiễm khuẩn huyết và nhiều trường hợp nhiễm khuẩn khác. Ngoài ra, Tenamyd-Cefotaxime 2000 cũng được sử dụng để phòng ngừa nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật, giúp giảm nguy cơ nhiễm trùng và tăng cường sức khỏe cho bệnh nhân sau ca phẫu thuật.
Thành phần
-
Cefotaxim: 2g
-
Tá dược vừa đủ 1 viên
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 893110044523
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tenamyd-cefotaxime 2000 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và tai – mũi – họng.
-
Các nhiễm khuẩn ở thận và đường tiết niệu – sinh dục (gồm cả bệnh lậu).
-
Các nhiễm khuẩn ở xương khớp, da và mô mềm. Các nhiễm khuẩn ở ổ bụng.
-
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não và viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
-
Phòng ngừa nhiễm khuẩn trước khi phẫu thuật nhất là khi có nguy cơ nhiễm khuẩn cao.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Tenamyd-cefotaxime 2000
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng tiêm truyền
-
-
Liều dùng:
-
Với người lớn:
-
Trường hợp nhiễm khuẩn không có biến chứng, liều dùng là 1g/12 giờ theo đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
-
Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, viêm màng não liều dùng là 2g trong khoảng từ 6 – 8h trong khoảng 7- 21 ngày, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
-
Điều trị nhiễm khuẩn bằng Taxibiotic đường tiêm sau khi cải thiện có thể chuyển sang cefixim dạng uống.
-
Bệnh lậu không biến chứng sử dụng liều duy nhất 1g tiêm tĩnh mạch.
-
Trường hợp điều trị dự phòng nhiễm khuẩn sau mổ, liều 1g tiêm 30 phút trước khi mổ. Với sản phụ sinh mổ thì tiêm 1g vào tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rau và tiêm thêm 2 liều nữa vào 6h và 12h sau đó.
-
-
Với trẻ em:
-
Trẻ 2 tháng đến 12 tuổi liều dùng từ 50mg – 150mg/kg/ngày, chia 3-4 lần đường tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp.
-
Trẻ sơ sinh > 7 ngày tuổi, liều dùng từ 75-150mg/kg/ngày, chia 2 lần, tiêm tĩnh mạch.
-
Trẻ sinh non, trẻ sơ sinh < 7 ngày tuổi liều dùng 50mg/kg/ngày chia 2 lần, tiêm tĩnh mạch.
-
Trường hợp người suy thận có chỉ số ClCr < 10mL sau liều tấn công ban đầu thì giảm nửa liều và vẫn giữ nguyên số lần dùng trong ngày. Liều tối đa cho 1 ngày là 2g.
-
-
Chống chỉ định
-
Người mẫn cảm với cephalosporin và mẫn cảm với lidocain (nếu dùng chế phẩm có lidocain).
Tác dụng phụ
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy
-
Tại chỗ: Viêm tắc tĩnh mạch tại chỗ tiêm, đau và có phản ứng viêm ở chỗ tiêm bắp.
-
-
Ít gặp, 1/100 > ADR > 1/1000:
-
Máu: Giảm bạch cầu ưa eosin hoặc giảm bạch cầu nói chung làm cho test Coombs dương tính.
-
Tiêu hóa: Thay đổi vi khuẩn chí ở ruột, có thể bị bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc như Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter spp….
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Toàn thân: Sốc phản vệ, các phản ứng quá mẫn cảm.
-
Máu: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu.
-
Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile.
-
Gan: Tăng bilirubin và các enzym của gan trong huyết tương
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Các chế phẩm thương mại cefotaxim có chứa lidocain chỉ được tiêm bắp, không bao giờ được tiêm tĩnh mạch.
-
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefotaxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
-
Có dị ứng chéo giữa penicilin với cephalosporin trong 5 – 10% trường hợp. Phải hết sức thận trọng khi dùng cefotaxim cho người bệnh bị dị ứng với penicilin.
-
Nếu đồng thời dùng thuốc có khả năng gây độc đối với thận (ví dụ như các aminoglycosid) thì phải theo dõi kiểm tra chức năng thận.
-
Cefotaxim có thể gây dương tính giả với test Coombs, với các xét nghiệm về đường niệu, với các chất khử mà không dùng phương pháp enzym.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này