Safix 200 - Cefixime Swiss Pharma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-08 09:52:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-8503-09
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Safix 200 đóng Hộp 2 vỉ x10 viên do Swiss Pharma sản xuất.

Safix 200 là thuốc gì?

  • Safix 200 là thuốc kháng sinh chứa hoạt chất Cefixime, được sản xuất bởi Swiss Pharma. Cefixime thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào của chúng. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng tai giữa, viêm họng, viêm amidan, nhiễm trùng đường tiết niệu và bệnh lậu không biến chứng.

Thành phần:

  • Cefixime

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VN-8503-09
  • Nguồn gốc: Ấn Độ 
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Safix 200 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm tai giữa cấp, viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes. ​
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi do Streptococcus pneumoniae và Haemophilus influenzae. ​
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo do Escherichia coli và Proteus mirabilis. ​
  • Bệnh lậu không biến chứng: Nhiễm Neisseria gonorrhoeae, kể cả các chủng tiết beta-lactamase. ​
  • Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Viêm túi mật, viêm đường mật, bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Safix 200

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng bằng đường uống
  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn:
      • Liều thông thường: 200–400 mg mỗi ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Có thể dùng một lần duy nhất hoặc chia thành hai lần cách nhau 12 giờ. ​
      • Thời gian điều trị: Thường kéo dài từ 7 đến 14 ngày, tùy thuộc vào loại nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng. ​
    • Đối với trẻ em:
      • Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg: Liều dùng tương tự như người lớn. ​
      • Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 8 mg/kg/ngày, có thể dùng một lần hoặc chia thành hai lần cách nhau 12 giờ. ​
    • Đối với bệnh nhân suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin từ 21–60 ml/phút: Liều cefixime không nên vượt quá 300 mg/ngày. ​
      • Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút hoặc bệnh nhân phải thẩm phân phúc mạc hoặc chạy thận nhân tạo: Liều cefixime không nên vượt quá 200 mg/ngày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, đầy hơi, khô miệng hoặc chán ăn. ​
    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ hoặc cảm giác mệt mỏi. ​
    • Phản ứng dị ứng: Phát ban da, mề đay hoặc sốt do thuốc. ​
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Phản ứng nghiêm trọng: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc. ​
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit. ​
    • Chức năng gan: Viêm gan, vàng da hoặc tăng tạm thời các enzyme gan như AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH. ​
    • Chức năng thận: Suy thận cấp hoặc tăng tạm thời nồng độ creatinin huyết tương. ​
    • Tiêu hóa nghiêm trọng: Viêm đại tràng màng giả hoặc tiêu chảy nặng do Clostridium difficile. ​
  • Tác dụng phụ hiếm gặp:
    • Huyết học: Kéo dài thời gian prothrombin. ​
  • Tác dụng phụ chưa xác định tần suất:
    • Hệ thần kinh trung ương: Nguy cơ mắc bệnh não với các triệu chứng như co giật, lú lẫn, suy giảm ý thức hoặc rối loạn vận động, đặc biệt trong trường hợp quá liều hoặc suy thận.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có đủ nghiên cứu xác định mức độ an toàn của cefixime đối với thai nhi. Do đó, chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và sau khi đã cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ. ​
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa rõ liệu cefixime có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, khi cần thiết phải sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú, nên thận trọng và có thể xem xét tạm ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc. ​
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Cefixime có thể gây ra các tác dụng phụ như đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mệt mỏi. Do đó, người sử dụng thuốc nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc, và nếu xuất hiện các triệu chứng trên, nên ngừng các hoạt động này để đảm bảo an toàn.

Thận trọng khi sử dụng Safix 200

  • Tiền sử dị ứng: Trước khi bắt đầu điều trị, cần xác định xem bệnh nhân có từng phản ứng quá mẫn với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác hay không. Điều này rất quan trọng vì có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm β-lactam. Nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin, cần thận trọng khi sử dụng cefixime. Nếu xuất hiện phản ứng dị ứng nghiêm trọng, phải ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp cấp cứu phù hợp. ​
  • Bệnh đường tiêu hóa: Cần thận trọng khi dùng cefixime ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc. Đặc biệt là Clostridium difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác. ​
  • Suy thận: Bệnh nhân suy thận cần điều chỉnh liều lượng phù hợp và theo dõi chức năng thận thường xuyên. Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu do nồng độ cefixime trong huyết tương ở người suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường. ​
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng trên da như hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hội chứng DRESS, cần ngừng thuốc ngay và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp. ​
  • Sử dụng kéo dài: Dùng cefixime dài ngày có thể khiến các loài vi khuẩn chí ruột sinh sản quá mức dẫn đến bội nhiễm hoặc nhiễm khuẩn trầm trọng các vi khuẩn không nhạy cảm. Do vậy, cần phải theo dõi cẩn thận người bệnh dùng cefixime để kịp thời điều trị thích hợp nếu có bội nhiễm xảy ra.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc chống đông loại coumarin (như warfarin): Sử dụng đồng thời với cefixime có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông, dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin và tăng nguy cơ chảy máu. ​
  • Probenecid: Khi dùng cùng cefixime, probenecid có thể làm tăng nồng độ đỉnh và diện tích dưới đường cong (AUC) của cefixime, đồng thời giảm độ thanh thải qua thận và thể tích phân bố của thuốc. ​
  • Nifedipine: Sử dụng nifedipine cùng với cefixime có thể tăng sinh khả dụng của cefixime, biểu hiện bằng việc tăng nồng độ đỉnh và AUC của thuốc. ​
  • Carbamazepine: Dùng đồng thời với cefixime có thể làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương, cần theo dõi nồng độ thuốc và điều chỉnh liều nếu cần thiết. ​
  • Xét nghiệm Coombs và thử nghiệm glucose trong nước tiểu: Cefixime có thể gây dương tính giả trong xét nghiệm Coombs hoặc khi thử nghiệm glucose trong nước tiểu bằng các dung dịch Benedict hoặc Fehling.

Sản phẩm thay thế

Bên cạnh Safix 200, người bệnh có thể lựa chọn một số thuốc thay thế có chứa hoạt chất tương tự như Akudinir 125 – một sản phẩm kháng sinh chứa Cefdinir, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ ba, có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, tai mũi họng và đường tiết niệu. Ngoài ra, một số thực phẩm chức năng như Men Vi Sinh Nemo GR cũng được sử dụng để hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa, giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nhìn chung, các sản phẩm này đều hướng đến mục tiêu tăng cường sức đề kháng, phục hồi chức năng tiêu hóa và phòng ngừa tái nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc kháng sinh hay thực phẩm chức năng cần dựa trên đánh giá chuyên môn. Vì vậy, quý khách nên liên hệ trực tiếp Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn lựa chọn sản phẩm phù hợp với tình trạng sức khỏe.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Safix 200 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB