Relipol 10mg - Bisoprolol fumarate USP RV Lifesciences

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-09 18:39:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
890110978124
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 Viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Relipol 10mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do RV Lifesciences sản xuất.

Relipol 10mg là thuốc gì?

  • Relipol 10mg là thuốc do RV Lifesciences sản xuất, chứa hoạt chất bisoprolol fumarate USP. Đây là thuốc chẹn beta1-adrenergic chọn lọc, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim mạn tính. Việc giảm nhịp tim và áp lực lên tim giúp cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ tim mạch. Relipol 10mg được bào chế dưới dạng viên nén, thuận tiện cho việc sử dụng hàng ngày theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc phù hợp cho người trưởng thành cần kiểm soát huyết áp và các vấn đề liên quan đến tim mạch. Việc tuân thủ đúng liều lượng và hướng dẫn sử dụng sẽ mang lại lợi ích tối ưu trong việc điều trị và phòng ngừa các biến chứng tim mạch.

Thành phần:

  • Mỗi viên nén bao phim chứa Bisoprolol Fumerate USP 10mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 890110978124
  • Nguồn gốc: Ấn Độ
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 24 tháng.

Relipol 10mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  •  Điều trị tăng huyết áp

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Relipol 10mg

  • Cách dùng: 
    • Thuốc được sử dụng theo đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Tăng huyết áp và đau thắt ngực: Liều khởi đầu thường là 5mg mỗi ngày, uống một lần vào buổi sáng. Nếu cần thiết, liều có thể tăng lên 10mg mỗi ngày. Liều tối đa không nên vượt quá 20mg mỗi ngày. 
    • Suy tim mạn tính ổn định: Bắt đầu với liều thấp và tăng dần theo hướng dẫn của bác sĩ:
      • Tuần 1: 1,25mg mỗi ngày.
      • Tuần 2: 2,5mg mỗi ngày.
      • Tuần 3: 3,75mg mỗi ngày.
      • Tuần 4-7: 5mg mỗi ngày.
      • Tuần 8-11: 7,5mg mỗi ngày.
      • Từ tuần 12 trở đi: 10mg mỗi ngày.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.  

Tác dụng phụ

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, giảm khả năng tập trung, suy giảm trí nhớ, lo lắng hoặc bồn chồn. 
  • Tim mạch: Nhịp tim chậm, rối loạn nhịp tim, cảm giác lạnh ở tay chân, hạ huyết áp đột ngột, đau ngực hoặc khó thở. 
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón. 
  • Hô hấp: Viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng hoặc viêm mũi. 
  • Da liễu: Phát ban, ngứa, nổi mụn, kích ứng da, đổ mồ hôi nhiều hoặc viêm da. 
  • Cơ xương khớp: Đau nhức xương khớp, đau cổ hoặc đau lưng. 
  • Sinh dục: Suy giảm ham muốn hoặc rối loạn chức năng tình dục. 
  • Giác quan: Rối loạn thị giác, ù tai, giảm thính lực hoặc mất vị giác

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Việc sử dụng bisoprolol trong thai kỳ chỉ nên thực hiện khi thật sự cần thiết và lợi ích vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Thuốc có thể ảnh hưởng đến lưu lượng máu qua nhau thai và sự phát triển của thai nhi. Nếu sử dụng trong thai kỳ, cần theo dõi chặt chẽ sự phát triển của thai nhi và lưu lượng máu qua nhau thai. Sau khi sinh, trẻ sơ sinh cần được giám sát các dấu hiệu của tác dụng chẹn beta, thường xuất hiện trong 3 ngày đầu. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Hiện chưa có nhiều thông tin về việc bisoprolol có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng có khả năng thuốc có thể truyền vào sữa mẹ ở mức độ cao hơn so với một số thuốc chẹn beta khác. Do đó, nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú, hãy thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ, vì có thể có các loại thuốc khác phù hợp hơn trong thời kỳ cho con bú. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Bisoprolol có thể gây mệt mỏi, chóng mặt hoặc hạ huyết áp, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều. Do đó, những người lái xe hoặc vận hành máy móc cần thận trọng và nên tránh các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo cao cho đến khi biết chắc chắn thuốc không ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các nhiệm vụ này.

Thận trọng khi sử dụng Relipol 10mg

  • Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): Thuốc có thể gây co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm tình trạng hô hấp. 
  • Người mắc bệnh đái tháo đường: Bisoprolol có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết, như nhịp tim nhanh, gây khó khăn trong việc nhận biết và xử lý kịp thời. 
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận: Cần điều chỉnh liều lượng và theo dõi chặt chẽ do khả năng đào thải thuốc giảm, dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ. 
  • Người có tiền sử vảy nến: Thuốc có thể làm nặng thêm triệu chứng vảy nến; do đó, cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng. 
  • Bệnh nhân mắc bệnh mạch máu ngoại vi: Bisoprolol có thể làm trầm trọng thêm các triệu chứng của bệnh này, cần theo dõi và điều chỉnh liều phù hợp. 
  • Người bị cường giáp: Thuốc có thể che giấu các dấu hiệu của cường giáp, như nhịp tim nhanh, dẫn đến chậm trễ trong chẩn đoán và điều trị. 
  • Tránh ngừng thuốc đột ngột: Việc dừng bisoprolol một cách đột ngột có thể gây ra các biến chứng nghiêm trọng, như tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực. Do đó, cần giảm liều từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ. 
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và dưới sự hướng dẫn của bác sĩ, do thuốc có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi; do đó, cần thận trọng khi tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Sử dụng đồng thời với các thuốc như quinidine, disopyramide, lidocaine, phenytoin, flecainide, propafenone có thể tăng cường tác dụng ức chế dẫn truyền nhĩ-thất và giảm lực co bóp cơ tim.
  • Thuốc đối kháng calci: Kết hợp với verapamil hoặc diltiazem có thể làm giảm khả năng co bóp và dẫn truyền của tim, dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng và block nhĩ-thất.
  • Thuốc hạ huyết áp tác dụng trung ương: Dùng cùng clonidine, methyldopa, moxonidine hoặc rilmenidine có thể giảm trương lực giao cảm trung ương, gây giảm nhịp tim và cung lượng tim; ngừng thuốc đột ngột có thể gây tăng huyết áp hồi ứng.
  • Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridine: Sử dụng với felodipine hoặc amlodipine có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy giảm chức năng tim ở bệnh nhân suy tim.
  • Thuốc cường phó giao cảm: Dùng cùng có thể kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và tăng nguy cơ nhịp tim chậm.
  • Thuốc chẹn beta tại chỗ: Thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp có thể tăng cường tác dụng toàn thân của bisoprolol.
  • Insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống: Bisoprolol có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết, làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
  • Thuốc gây mê: Có thể làm giảm phản xạ nhịp tim nhanh và tăng nguy cơ hạ huyết áp khi dùng cùng bisoprolol.
  • Digitalis glycosides: Tăng thời gian dẫn truyền nhĩ-thất và giảm nhịp tim khi kết hợp với bisoprolol.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): NSAID có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol.
  • Thuốc cường giao cảm: Sử dụng cùng isoprenaline hoặc dobutamine có thể giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
  • Thuốc cường giao cảm kích hoạt cả thụ thể adrenergic alpha và beta: Kết hợp với norepinephrine hoặc epinephrine có thể gây tăng huyết áp và làm trầm trọng thêm chứng khập khiễng cách hồi.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác: Dùng cùng các thuốc này hoặc thuốc có khả năng hạ huyết áp (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, phenothiazin) có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Mefloquine: Tăng nguy cơ nhịp tim chậm khi dùng cùng bisoprolol.
  • Thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO): Tăng cường tác dụng hạ huyết áp của bisoprolol, nhưng cũng có nguy cơ gây tăng huyết áp.
  • Rifampicin: Có thể làm giảm thời gian bán hủy của bisoprolol do tăng cường chuyển hóa ở gan; thường không cần điều chỉnh liều.
  • Dẫn xuất ergotamine: Làm trầm trọng thêm các rối loạn tuần hoàn ngoại vi khi dùng cùng bisoprolol.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện nay, các sản phẩm thay thế cho Relipol 10mg với công dụng hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định và suy tim mạn tính đang được cập nhật để cung cấp thêm thông tin chi tiết. Những loại thuốc này có thành phần và tác dụng tương tự, giúp kiểm soát nhịp tim và cải thiện sức khỏe tim mạch cho bệnh nhân. Để biết thêm thông tin cụ thể về các lựa chọn thay thế phù hợp, quý khách vui lòng liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn chi tiết và chính xác nhất.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Relipol 10mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB