Nitro-g - Hộp 10 ống x 10ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Nitro-g Hộp 10 ống x 10ml do PT. Ferron Par Pharmaceuticals sản xuất.
Nitro-g là thuốc gì?
Nitro-g là thuốc được chỉ định dùng để kiểm soát huyết áp trong quá trình phẫu thuật, kiểm soát tình trạng tăng huyết áp trong quá trình phẫu thuật tim. Ngoài ra, thuốc còn giúp kiểm soát nhồi máu cơ tim trong quá trình phẫu thuật, điều trị suy tim sung huyết, đau thắt ngực không ổn định khi bệnh nhân không đáp ứng với nitrat ngậm dưới lưỡi và thuốc chẹn beta. Thuốc Nitro-g thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, cần theo dõi chặt chẽ mạch và huyết áp của bệnh nhân trong quá trình sử dụng.
Thành phần
-
Nitroglycerin 10mg/10ml
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-21940-19
-
Nguồn gốc: Indonesia
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Nitro-g chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Kiểm soát huyết áp ở mức ổn định trong quá trình phẫu thuật.
-
Kiểm soát tình trạng tăng huyết áp nhanh chóng trong quá trình phẫu thuật tim.
-
Kiểm soát nhồi máu cơ tim trong quá trình phẫu thuật và cả sau khi phẫu thuật.
-
Kết hợp cùng các thuốc khác để điều trị suy tim sung huyết.
-
Điều trị đau thắt ngực không ổn định khi bệnh nhân không đáp ứng với nitrat ngậm dưới lưỡi và thuốc chẹn beta.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Nitro-g
-
Liều dùng:
-
Liều khuyên dùng: 10 đến 200 mcg/phút. Trong một số phẫu thuật, cần thiết có thể lên đến 400 mcg/phút.
-
Trong phẫu thuật:
-
Liều khởi đầu: để kiểm soát huyết áp cao hoặc huyết áp thấp dùng 25 mcg/phút. Trong 5 phút đầu tiên có thể tăng thêm 25 mcg/phút cho đến khi ổn định huyết áp. Thông thường liều từ 10 đến 200 mcg/phút là đủ cho quá trình phẫu thuật.
-
Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: liều khởi đầu từ 15 đến 20 mcg/phút, các lần tiếp theo có thể tăng 10 đến 15 mcg/phút cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn.
-
-
Suy tim sung huyết không đáp ứng:
-
Liều khởi đầu: 20 đến 25 mcg/phút.
-
Sau mỗi 15 đến 30 phút, có thể tăng lên 20-25 mcg/phút hoặc giảm xuống 10 mcg/phút đến khi đạt được hiệu quả mong muốn.
-
Đau thắt ngực không ổn định: bắt đầu với liều 10 mcg/phút, trong gần 30 phút đầu tăng lên 10 mcg/phút theo đáp ứng của người bệnh.
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân Glocom góc đóng, huyết áp thấp, chấn thương đầu, xuất huyết não nặng, thiếu máu nặng, phù phổi nhiễm độc.
-
Bệnh nhân mẫn cảm với các nitrat hữu cơ.
-
Không sử dụng cùng các thuốc ức chế phosphodiesterase-5 như tadalafil, vardenafil, sildenafil.
Tác dụng phụ
-
Rất thường gặp: đau đầu.
-
Thường gặp: chóng mặt, nhịp tim chậm nghịch lý, tim đập nhanh, cơ bắp co giật, bồn chồn.
-
Ít gặp: buồn nôn.
-
Không rõ tần suất: lo âu, khó chịu sau xương ức, toát mồ hôi, đánh trống ngực, hạ huyết áp, đau bụng, nôn.
Thận trọng khi sử dụng
-
Trong quá trình sử dụng thuốc, cần theo dõi chặt chẽ mạch và huyết áp của bệnh nhân.
-
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng, suy gan, suy tuyến giáp, suy dinh dưỡng, hạ thân nhiệt, bệnh nhân với áp lực mao mạch phổi bít bình thường hoặc thấp, trẻ em, bệnh nhân bị giảm oxy huyết động mạch do thiếu máu nặng.
-
Thận trọng trên bệnh nhân mất cân bằng thông khí/ tưới máu phế nang do suy tim thiếu máu cục bộ hoặc do bệnh phổi, bệnh nhân bị các bất thường trong đường thở nhỏ, thiếu máu não thường xuyên, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực.
-
Sau khi điều trị với nitroglycerin, đã có báo cáo xảy ra methemoglobin huyết. Bệnh nhân thiếu metheglobin- reductase hoặc thiếu gluco-6-phosphate không sử dụng xanh methylene để điểu trị methemoglobin.
-
Việc tiêm thuốc cần thực hiện bởi các cán bộ y tế có chuyên môn.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này