Lopran Capsules - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lopran Capsules Hộp 10 vỉ x 10 viên do Brawn Laboratories sản xuất.
Lopran Capsules là thuốc gì?
Lopran Capsules là thuốc điều trị các trường hợp ỉa chảy, dự phòng và điều trị tình trạng mất nước và điện giải. Thuốc được chỉ định điều trị cho trẻ nhỏ, người lớn và người cao tuổi suy nhược. Thuốc Lopran Capsules thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, xuất xứ tại Ấn Độ, được bào chế dạng viên nang cứng, trong thành phần chứa hoạt chất Loperamid hydroclorid.
Thành phần
-
Loperamid hydroclorid 2mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 890100423123
-
Nguồn gốc: India
-
Tiêu chuẩn: BP hiện hành
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Lopran Capsules chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Điều trị hàng đầu trong ỉa chảy cấp là dự phòng hoặc điều trị tình trạng mất nước và điện giải, điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi suy nhược. Loperamid chỉ được chỉ định đứng hàng thứ 2 để điều trị chứng ỉa chảy cấp không có biến chứng ở người lớn hoặc làm giảm thể tích chất thải sau thủ thuật mở thông hồi tràng hoặc đại tràng.
-
Loperamid không có 1 vai trò nào trong điều trị thường quy ỉa chảy cấp ở trẻ em và không được coi là một thuốc thay thế liệu pháp bù nước và điện giải bằng đường uống.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Lopran Capsules
-
Liều dùng:
-
Người lớn:
-
Ỉa chảy cấp: Ban đầu 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2 mg, tối đa 5 ngày. Liều thông thường: 6 - 8 mg/ngày. Liều tối đa: 16 mg/ngày.
-
Ỉa chảy mạn: uống 4 mg, sau đó mỗi lần đi lỏng, uống 2mg cho tới khi cầm ỉa. Liều duy trì: uống 4 - 8 mg/ngày chia thành liều nhỏ (2 lần).
-
Tối đa: 16 mg/ngày.
-
-
Trẻ em: Loperamid không được khuyến cáo dùng cho trẻ em một cách thường quy trong ỉa chảy cấp.
-
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không được khuyến cáo dùng.
-
Trẻ từ 6 - 8 tuổi: Uống 2mg, 2 lần mỗi ngày.
-
Trẻ từ 8 - 12 tuổi: Uống 2 mg, 3 lần mỗi ngày.
-
Liều duy trì: Uống 1mg/10 kg thể trọng, chỉ uống sau 1 lần đi ngoài.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Khi cần tránh ức chế nhu động ruột.
-
Khi có tổn thương gan.
-
Khi có viêm đại tràng nặng, viêm đại tràng màng giả (có thể gây đại tràng to nhiễm độc).
-
Hội chứng lỵ.
-
Bụng trướng.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp là phản ứng ở đường tiêu hóa.
-
Thường gặp ADR >1/100
-
Tiêu hóa: Tiêu bón, đau bụng, buồn nôn, nôn.
-
-
Ít gặp: 1/1000< ADR < 1/100
-
Toàn thân: Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu; Tiêu hóa: Trướng bụng, khô miệng, nôn.
-
-
Hiếm gặp: ADR<1/1000
-
Tiêu hóa: Tắc ruột do liệt; Da: Dị ứng.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng với những người bệnh giảm chức năng gan hoặc viêm loét đại tràng.
-
Ngừng thuốc nếu không thấy có kết quả trong 48 tiếng.
-
Theo dõi nhu động ruột và lượng phân, nhiệt độ cơ thể. Theo dõi trướng bụng.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này