Nicarlol 2,5 - Nebivolol 2,5mg Agimexpharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110258723
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Nicarlol 2,5 là thuốc gì?

  • Nicarlol 2,5 là thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn và suy tim ổn định mức độ nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân 70 tuổi trở lên. Thành phần chính của thuốc là Nebivolol, được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 3 vỉ x 10 viên. Nicarlol 2,5 giúp giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, giảm sức căng ngoại biên do làm giãn mạch. 

Công dụng – chỉ định Nicarlol 2,5

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn
  • Điều trị suy tim ổn định nhẹ đến trung bình ở bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên, kết hợp với các phương pháp điều trị khác.

Thành phần

  • Nebivolol (dưới dạng nebivolol hydroclorid) 2,5mg

Liều lượng và cách dùng Nicarlol 2,5

  • Liều lượng:
    • Tăng huyết áp
      • Người lớn:
        • Liều dùng 5mg/ngày, tốt nhất là nên uống cùng thời điểm trong ngày.
        • Tác dụng hạ huyết áp của thuốc có tác dụng rõ rệt sau 1-2 tuần điều trị. Đôi khi, tác dụng tối ưu chỉ đạt được sau 4 tuần.
        • Kết hợp với thuốc điều trị tăng huyết áp khác:
          • Thuốc có thể dùng đơn liệu hoặc có thể dùng kết hợp với các loại thuốc khác. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc tăng lên khi được kết hợp nebivolol 5mg với hydroclorothiazid 12,5-25mg.
      • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận:
        • LIều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg/ngày. Trong trường hợp cần thiết có thể tăng lên 5mg/ngày.
      • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan:
        • Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan.
      • Người cao tuổi:
        • Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5mg/ngày. Trường hợp cần thiết có thể tăng lên 5mg/ngày. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân trên 75 tuổi.
      • Trẻ em:
        • Hiệu quả và an toàn của nebivolol đối với trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Vì thế, nebivolol không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em dưới 18 tuổi do thiếu dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.
    • Suy tim mãn tính:
      • Điều trị suy tim mạn tính đã ổn định phải được bắt đầu bằng cách điều chỉnh tăng liều từ từ  đến khi đạt được liều duy trì tối ưu đối với từng cá nhân.
      • Bệnh nhân phải là suy tim đã ổn định không có triệu chứng suy tim cấp trong vòng 6 tuần qua và cần được theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mạn tính.
      • Đối với những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc tim mạch bao gồm cả thuốc lợi tiểu và/hoặc thuốc ức chế men chuyển và /hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, liều lượng của những thuốc này nên được ổn định trong 2 tuần trước đó trước khi bắt đầu điều trị bằng nebivolol.
      • Bắt đầu tăng liều được thực hiện từng bước cách khoảng 1-2 tuần dựa trên khả năng dung nạp của bệnh nhân: 1,25mg nebivolol, tăng lên 2,5mg nebivolol x 1 lần/ngày, sau đó tăng lên 5mg x 1 lần/ngày và 10mg x 1 lần/ngày.
      • Liều khuyến cáo tối đa là 10mg x 1 lần/ngày.
      • Liều khởi đầu và mỗi lần tăng liều cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm trong 2 giờ để chắc chắn các tình trạng lâm sàng vẫn ổn định.
      • Sự xuất hiện các tác dụng ngoại ý có thể ngăn cản tất cả các bệnh nhân đang được điều trị với liều khuyến cáo tối đa. Nếu cần, có thể giảm từ từ liều đạt được từng bước một và lại có liều thích hợp.
      • Trong giai đoạn tăng liều, trong trường hợp suy tim nặng hơn hoặc không dung nạp, giảm liều nebivolol được khuyến cáo đầu tiên, hoặc ngừng ngay lập tức nếu cần (trong trường hợp hạ huyết áp nặng, suy tim trầm trọng kèm phù phổi cấp, sốc tim, nhịp tim chậm triệu chứng hoặc bolck nhĩ thất).
      • Việc điều trị suy tim mạn tính ổn định với nebivolol cần được điều trị lâu dài. Trong quá trình dùng không được ngừng thuốc đột ngột vì điều này có thể dẫn đến suy tim nặng hơn. Trong trường hợp cần thiết phải ngưng thuốc, nên giảm liều từ từ còn nửa liều mỗi tuần.
      • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận:
        • Không cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Không sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng
      • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan:
        • Không dùng cho bệnh nhân suy gan.
      • Người cao tuổi:
        • Không cần điều chỉnh liều vì liều dung nạp tối đa được điều chỉnh riêng cho từng bệnh nhân.
      • Trẻ em:
        • Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống, uống vào một thời điểm trong ngày và uống trong các bữa ăn.

Chống chỉ định Nicarlol 2,5

  • Quá mẫn với nebivolol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy giảm chức năng gan.
  • Suy tim cấp tính, sốc tim, hoặc đợt suy tim mất bù cần được tiêm mạch thuốc co bóp cơ tim.
  • Hội chứng rối loạn khả năng dẫn truyền ở nút xoang, bao gồm cả blốc xoang – nhĩ.
  • Blốc tim độ 2 hoặc độ 3 (không được đặt máy điều hòa nhịp).
  • Tiền sử co thắt phế quản hoặc hen phế quản.
  • U tuỷ thượng thận chưa điều trị.
  • Nhiễm toan chuyển hoá.
  • Nhịp tim chậm (nhịp tim < 60 nhịp/phút trước khi bắt đầu điều trị)
  • Hạ huyết áp (huyết áp tâm thu < 90 mmHg).
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.

Xử lý khi quên 1 liều

  • Cần uống ngay khi nhớ ra liều đã quên. Nếu thời điểm nhớ ra gần với liều dùng tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Tuyệt đối không gấp đôi liều dùng.

Xử lý khi quá liều

  • Cần đến ngay cơ sở y tế để được xử lý kịp thời.

Dược động học

  • Hấp thu:
    • Nebivolol được hấp thu nhanh sau khi uống. Sự hấp thu của nebivolol không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.
    • Khả dụng sinh học đường uống của nebivolol trung bình 12% ở những người biến dưỡng nhanh và gần như hoàn toàn ở những người biến dưỡng chậm. Ở trạng thái ổn định và với cùng mức liều dùng, nồng độ đỉnh trong huyết tương của nebivolol không biến đổi cao hơn khoảng 23 lần ở những người biến dưỡng kém so với những người biến dưỡng mạnh. Khi thuốc không thay đổi cộng với chất chuyển hóa có hoạt tính được xem xét, sự khác biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương từ 1,3 đến 1,4 lần. Do sự thay đổi về tỷ lệ chuyển hóa, với mỗi bệnh nhân, liều dùng cần được điều chỉnh để phù hợp với người bệnh: Người biến dưỡng kém nên dùng liều thấp hơn.
    • Nồng độ trong huyết tương tỷ lệ theo liều giữa 1 và 30 mg. Tuổi tác không ảnh hưởng đến dược động học của Nebivolol.
  • Phân bố:
    • Mức ổn định trong huyết tương ở hầu hết chủ thể (những người chuyển hóa nhanh) đạt được trong vòng 24 giờ đối với nebivolol và trong vòng vài ngày cho các chất chuyển hóa hydroxyl. Trong huyết tương, cả hai dạng đồng phân nebivolol phần lớn được kết hợp với albumin. Liên kết protein huyết tương là 98,1% đối với SRRR-nebivolol và 97,9% đối với RSSS-nebivolol.
  • Chuyển hóa:
    • Nebivolol được chuyển hóa nhiều, một phần tạo thành chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Nebivolol được chuyển hóa qua sự hydroxyl hóa vòng no và vòng thơm, khử alkyl ở N- và glucuronic hóa, ngoài ra còn hình thành các glucuronid của các chất chuyển hóa hydroxyl. Sự chuyển hóa của nebivolol bằng cách hydroxyl hóa vòng thơm tùy thuộc vào tính đa hình oxy hóa có tính chất di truyền phụ thuộc CYP2D6.
    • Sinh khả dụng đường uống của nebivolol trung bình là 12% ở những người chuyển hóa nhanh và hầu như hoàn toàn ở những người chuyển hóa chậm.
  • Thải trừ:
    • Vì có nhiều mức độ chuyển hóa khác nhau, liều dùng của nebivolol cần được điều chỉnh theo từng đối tượng bệnh nhân: Người chuyển hóa thấp cần dùng liều thấp hơn. Thời gian bán thải của các dạng đồng phân nebivolol trung bình là 10 giờ ở những người chuyển hóa nhanh. Và thời gian này dài hơn 3 - 5 lần ở những người chuyển hóa chậm. Thời gian bán thải của các chất chuyển hóa hydroxyl của cả hai dạng đồng phân ở người chuyển hóa nhanh là trung bình là 24 giờ và thời gian này gấp đôi ở những người chuyển hóa chậm.
    • Một tuần sau khi dùng thuốc, 38% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và 48% qua phân. Sự bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi của nebivolol nhỏ hơn 0,5% liều dùng.

Tác dụng phụ Nicarlol 2,5

  • Cao huyết áp: Các tác dụng không mong muốn từ nhẹ đến trung bình bao gồm Đau đầu, hoa mắt, khó thở, táo bón, buồn nôn, mệt mỏi, phù, ngứa, ban, giảm thị lực.
  • Suy tim mạn tính: Nhịp tim chậm và hoa mắt, Suy tim nặng hơn, Hạ huyết áp thế đứng, Bloc nhĩ-thất độ 1, Phù chi dưới

Thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Cần ngưng thuốc ít nhất 24h trước khi phẫu thuật.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết, thiếu máu tim cục bộ…
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người rối loạn tuần hoàn ngoại biên, bệnh nhân blốc tim độ 1, bệnh nhân bị chứng đau thắt ngực Prinzmetal do không đối kháng thụ thể alpha gián tiếp gây co động mạch vành
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường vì nebivolol có thể che lấp một số triệu chứng hạ đường huyết (nhịp tim nhanh, đánh trống ngực).
  • Cần thận trọng khi điều trị bệnh nhân có tiền sử bệnh vẩy nến với các thuốc ức chế beta
  • Người bệnh suy tim mạn tính điều trị bằng nebivolol cần được theo dõi chặt chẽ và không nên dừng thuốc đột ngột.

Lưu ý sử dụng Nicarlol 2,5

  • Mọi thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ. Vì vậy để biết thông tin chi tiết cách sử dụng và liều lượng, bạn vui lòng liên hệ tới bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn.
  • Thuốc cần dùng theo chỉ định của bác sĩ điều trị, không tự ý sử dụng khi chưa được bác sĩ hoặc dược sĩ chỉ định.
  • Trước khi dùng thuốc cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo.

Bảo quản thuốc

  • Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, tránh ánh sáng và nhiệt độ dưới 30 độ C.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Đơn vị sản xuất

  • Chi nhánh công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm - Nhà máy sản xuất Dược phẩm Agimexpharm

Xuất xứ

  • Việt Nam

Số đăng ký thuốc

  • 893110258723

Đơn vị chia sẻ thông tin


Câu hỏi thường gặp

Thuốc Nicarlol 2,5 hiện được bán tại Nhà thuốc Hải Đăng với giá khoảng 130.000 / hộp 30 viên. Tùy thời điểm, giá thuốc có thể có sự chênh lệch. Qúy khách hàng vui lòng liên hệ với nhà thuốc qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được tư vấn

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB