Nasargum - Deflazacort 6mg Medinfar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-12-16 11:19:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
560110424623
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Nasargum đóng hộp 2 vỉ x 10 viên do Medinfar Manufacturing, S.A. sản xuất.

Nasargum là thuốc gì?

  • Nasargum được sản xuất bởi Medinfar Manufacturing, S.A., chứa hoạt chất chính là deflazacort, một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh viêm nhiễm, dị ứng và rối loạn miễn dịch như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống và viêm da dị ứng. Nasargum thường được bào chế dưới dạng viên nén, giúp bệnh nhân dễ dàng sử dụng và điều chỉnh liều lượng theo chỉ định của bác sĩ. Việc sử dụng deflazacort mang lại lợi ích trong việc kiểm soát triệu chứng viêm và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Thành phần:

  • Deflazacort 6mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 560110424623
  • Nguồn gốc: Bồ Đào Nha
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Nasargum chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Sốc phản vệ, hen suyễn, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
  • Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mãn tính ở trẻ vị thành niên, đau đa cơ do thấp khớp.
  • Bệnh lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ, bệnh mô liên kết hỗn hợp (trừ bệnh xơ cứng toàn thân), viêm đa động mạch nút, bệnh u hạt.
  • Bệnh Pemphigus, bệnh da bọng nước tự miễn, viêm da mủ hoại thư.
  • Hội chứng thận hư, viêm thận kẽ cấp tính.
  • Viêm thấp tim.
  • Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
  • Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Thiếu máu tán huyết tự miễn, xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát.
  • Bệnh bạch cầu cấp tính và bệnh bạch cầu tăng lympho, ung thư hạch ác tính, u đa tủy.
  • Ức chế miễn dịch trong cấy ghép.
  • Điều trị chứng loạn dưỡng cơ Duchenne ở bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Nasargum

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn:
      • Liều lượng cần điều chỉnh dựa trên chẩn đoán, mức độ bệnh, và khả năng đáp ứng của bệnh nhân, với mục tiêu sử dụng liều thấp nhất mang lại hiệu quả.
      • Trong các bệnh cấp tính, liều khởi đầu có thể lên đến 120 mg/ngày, sau đó giảm dần đến liều duy trì từ 3 - 18 mg/ngày.
      • Viêm khớp dạng thấp: Liều duy trì từ 3 - 18 mg/ngày, tăng liều nếu cần để đạt hiệu quả.
      • Hen phế quản: Trong cơn hen cấp, dùng liều cao 48 - 72 mg/ngày, sau đó giảm liều dần. Với hen mãn tính, nên duy trì liều thấp nhất có thể kiểm soát triệu chứng.
      • Loạn dưỡng cơ Duchenne: Liều khuyến cáo là 0,9 mg/kg/ngày.
      • Các bệnh khác: Liều khởi đầu có thể tương đương với 5 mg prednison hoặc prednisolon = 6 mg deflazacort, sau đó điều chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng.
    • Trẻ em:
      • Liều dùng nằm trong khoảng 0,25 - 1,5 mg/kg/ngày tùy tình trạng bệnh.
      • Viêm khớp mạn tính ở thiếu niên: Liều duy trì thường từ 0,25 - 1,0 mg/kg/ngày.
      • Hội chứng thận hư: Liều khởi đầu 1,5 mg/kg/ngày, sau đó giảm dần theo đáp ứng.
      • Hen phế quản: Liều khởi đầu từ 0,25 - 1,0 mg/kg/ngày, uống cách ngày.
      • Loạn dưỡng cơ Duchenne: Liều khuyến cáo là 0,9 mg/kg/ngày, dùng một lần mỗi ngày.

Chống chỉ định

  • Nhiễm trùng toàn thân trừ khi áp dụng liệu pháp chống nhiễm trùng cụ thể.
  • Quá mẫn với deflazacort hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân được chủng ngừa virus sống.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ thường gặp:
    • Biểu hiện giống hội chứng Cushing, bao gồm tăng cân và béo phì vùng bụng.
    • Tăng cảm giác thèm ăn, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho và viêm mũi họng.
    • Nhiễm trùng đường niệu, rậm lông, và phát ban đỏ.
    • Cảm giác bứt rứt, đau bụng kinh, hoặc khó chịu ở vùng bụng.
  • Tác dụng phụ ít gặp:
    • Loãng xương, gãy xương đốt sống hoặc xương dài.
    • Các vấn đề tiêu hóa như khó tiêu, loét dạ dày tá tràng, buồn nôn hoặc xuất huyết tiêu hóa.
    • Tăng đường huyết, hạ kali máu, hoặc tình trạng phù nề.
    • Nhức đầu, chóng mặt, hoặc vô kinh.
    • Ức chế hoạt động của trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.
  • Tác dụng phụ không xác định tần suất:
    • Rối loạn kinh nguyệt hoặc nhiễm nấm candida.
    • Các rối loạn tâm thần như hưng cảm, ảo giác, hoặc làm nặng thêm tình trạng tâm thần phân liệt.
    • Tình trạng teo da hoặc giãn mao mạch dưới da.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Nasargum không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ, đặc biệt trong giai đoạn đầu và cuối thai kỳ, vì thuốc có thể gây hại đến sự phát triển của thai nhi. Việc sử dụng thuốc chỉ nên được thực hiện khi lợi ích vượt trội nguy cơ và phải có sự theo dõi chặt chẽ từ bác sĩ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa có đủ nghiên cứu về việc Nasargum có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ sơ sinh, phụ nữ đang cho con bú nên cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc tùy thuộc vào mức độ cần thiết của điều trị.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc: Nasargum có thể gây nhức đầu, chóng mặt hoặc các triệu chứng ảnh hưởng đến sự tập trung. Do đó, người lái xe hoặc vận hành thiết bị máy móc cần thận trọng và tránh thực hiện các công việc này nếu cảm thấy không tỉnh táo hoặc có triệu chứng bất thường sau khi dùng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng Nasargum

  • Ngừng thuốc sau điều trị dài hạn: Việc sử dụng Nasargum trong thời gian dài có thể gây ức chế tuyến thượng thận, dẫn đến teo vỏ thượng thận. Ngừng thuốc đột ngột có thể gây suy thượng thận cấp tính, do đó cần giảm liều từ từ dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
  • Tăng nguy cơ nhiễm trùng: Thuốc có thể làm giảm phản ứng viêm và chức năng miễn dịch, tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng như nhiễm trùng huyết hoặc lao, và che lấp các triệu chứng ban đầu của bệnh.
  • Không sử dụng cho nhiễm nấm toàn thân: Nasargum không được khuyến cáo dùng cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, vì thuốc có thể làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm trùng.
  • Tiếp xúc với các bệnh truyền nhiễm: Bệnh nhân đang dùng Nasargum cần tránh tiếp xúc với người bị sởi, thủy đậu hoặc herpes zoster, vì nguy cơ nhiễm trùng nặng. Nếu phơi nhiễm, cần liên hệ bác sĩ ngay.
  • Rối loạn thị giác: Sử dụng lâu dài có thể gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hoặc tổn thương dây thần kinh thị giác. Nếu xuất hiện triệu chứng như nhìn mờ, nên khám bác sĩ nhãn khoa.
  • Tiêm chủng: Đáp ứng miễn dịch với vaccine có thể bị giảm. Không nên sử dụng vaccine sống trong quá trình điều trị với Nasargum.
  • Tăng nguy cơ hội chứng Cushing: Sử dụng kéo dài có thể gây hội chứng Cushing với các triệu chứng như béo phì ở thân, tăng huyết áp, yếu cơ, da mỏng và dễ bầm tím.
  • Tác dụng trên đường huyết: Thuốc có thể gây tăng đường huyết và làm giảm hiệu quả của thuốc điều trị đái tháo đường.
  • Ảnh hưởng đến phát triển ở trẻ em: Sử dụng lâu dài có thể gây chậm phát triển không hồi phục ở trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên.
  • Tình trạng sức khỏe cần theo dõi đặc biệt: Các bệnh lý như viêm loét tiêu hóa, suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ, hoặc bệnh lý thần kinh tâm thần đòi hỏi giám sát chặt chẽ trong quá trình sử dụng Nasargum.
  • Nguy cơ phát ban nghiêm trọng: Các trường hợp hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo. Cần ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu phát ban.

Tương tác/tương kỵ

  • Tương tác với kháng sinh quinolon: Sử dụng đồng thời với các thuốc quinolon có thể tăng nguy cơ viêm gân hoặc đứt gân, một tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Thuốc cảm ứng men gan: Các thuốc như rifampicin, rifabutin, carbamazepine, phenobarbitone, phenytoin, primidone và aminoglutethimide có thể làm giảm tác dụng của deflazacort. Trong trường hợp này, cần tăng liều duy trì của Nasargum.
  • Thuốc ức chế men gan: Ketoconazole và các thuốc ức chế men gan khác có thể làm tăng tác dụng của deflazacort. Do đó, cần giảm liều duy trì để tránh tác dụng phụ.
  • Estrogen: Ở bệnh nhân dùng estrogen, liều deflazacort có thể được giảm vì estrogen làm tăng tác dụng của thuốc.
  • Thuốc hạ đường huyết, chống tăng huyết áp và lợi tiểu: Deflazacort có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này, trong khi tăng nguy cơ hạ kali máu nếu dùng chung với acetazolamide, thuốc lợi tiểu quai, thiazide, thuốc chủ vận beta-2, xanthines, hoặc carbenoxolone.
  • Thuốc chống đông máu coumarin: Hiệu quả của thuốc chống đông có thể tăng khi dùng cùng deflazacort, cần theo dõi sát sao để tránh nguy cơ chảy máu.
  • Salicylat: Deflazacort làm tăng thải salicylat qua thận, và việc ngừng thuốc có thể gây nhiễm độc salicylat.
  • Thuốc kháng axit: Làm giảm hấp thu deflazacort, vì vậy nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
  • Tương tác với thực phẩm: Nasargum có thể gây giữ muối, nước và tăng bài tiết kali, vì vậy cần hạn chế muối và bổ sung kali trong chế độ ăn uống. Không nên dùng thuốc với nước ép bưởi chum vì có thể làm thay đổi hiệu quả của thuốc.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện nay, các sản phẩm thay thế Nasargum, chứa hoạt chất Deflazacort, có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và điều trị các bệnh lý như viêm khớp dạng thấp, hen suyễn, loạn dưỡng cơ Duchenne, đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin chi tiết về các thuốc có thể thay thế Nasargum, quý khách vui lòng liên hệ với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể và chính xác.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Nasargum có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB