Naprocap-500 Naprod Life Sciences

450,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-31 11:29:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-281-20
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Naprocap-500 là thuốc gì?

  • Naprocap-500 là thuốc có công dụng điều trị ung thư vú, điều trị ung thư đại tràng, điều trị ung thư dạ dày. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim., mỗi viên chứa hoạt chất Capecitabin hàm lượng 500mg. Thuốc Naprocap-500 có khả năng ảnh hưởng tới thị giác nên cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, điều khiển máy móc;

Thành phần

  • Capecitabin: 500mg

Tác dụng vật lý của thuốc Naprocap-500

Capecitabine là thuốc thuộc nhóm thuốc ung thư. Capecitabine là hoạt chất được dùng trong điều trị ung thư đại trực tràng đã có di căn. Capecitabine có thể sử dụng độc lập hoặc phối hợp với các loại thuốc khác.

Công dụng - Chỉ định của Naprocap-500

  • Điều trị ung thư vú;
  • Điều trị ung thư dạ dày;
  • Điều trị ung thư đại tràng.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em mắc các bệnh nêu trên và được sự cho phép của bác sỹ.

Hướng dẫn sử dụng

Liều dùng:

  • Điều trị đơn lẻ:
    • Ung thư đại trực tràng, ung thư vú: Dùng liều 1250mg/m2/lần x 2 lần/ngày trong 14 ngày liên tiếp;
    • Sau đó 7 ngày nghỉ thuốc.
  • Điều trị phối hợp:
    • Ung thư vú giai đoạn đầu: Khởi đầu điều trị với liều 1250mg/m2/lần x 2 lần/ngày trong 14 ngày. Phối hợp với Docetaxel. Sau đó 7 ngày nghỉ thuốc;
    • Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng: Dùng liều 800 - 1000mg/m2/lần x 2 lần/ngày x 14 ngày. Sau đó 7 ngày nghỉ thuốc. Hoặc có thể dùng liều 625mg/m2/lần x 2 lần/ngày nếu điều trị liên tục.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ đang mang thai;
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận, người bị giảm bạch cầu hoặc tiểu cầu nặng;
  • Người bệnh không dung nạp được galactose (vì thành phần của thuốc có chứa galactose).
  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Buồn nôn, ói mửa, táo bón, ăn mất ngon, mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt, yếu sức, khó ngủ hoặc thay đổi vị giác. Triệu chứng buồn nôn và ói mửa có thể nặng. Trong một số trường hợp, bác sĩ có thể cho bệnh nhân sử dụng các loại thuốc để ngăn ngừa hoặc làm giảm triệu chứng buồn nôn và nôn ói. Ngoài ra, người bệnh nên ăn theo từng bữa nhỏ, không ăn trước khi điều trị và hạn chế hoạt động để làm giảm các triệu chứng này;
  • Tiêu chảy cũng là một tác dụng phụ phổ biến của thuốc Capecine 500. Người bệnh nên uống nhiều chất lỏng và có thể sử dụng thêm thuốc được bác sĩ chỉ định (như loperamide) để giảm tiêu chảy. Nếu bị tiêu chảy và nôn mửa không ngừng thì bệnh nhân có thể bị mất nước nghiêm trọng và khi gặp các triệu chứng mất nước như khô miệng, chóng mặt, giảm tiểu tiện,... thì người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ;
  • Rụng tóc tạm thời có thể xảy ra khi dùng thuốc Capecine 500. Thông thường, tóc sẽ mọc trở lại sau khi việc điều trị kết thúc. Ngoài ra, người bệnh cũng có thể có một số thay đổi tạm thời ở móng tay, móng chân;
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: Buồn nôn, nôn ói trầm trọng (nôn mửa 2 lần/ngày, không giữ được thức ăn trong dạ dày), đỏ da, sưng, đau trong miệng hoặc lưỡi,... Khi gặp các phản ứng nghiêm trọng này, người bệnh nên báo ngay cho bác sĩ;
  • Thuốc Capecine 500 có thể ảnh hưởng tới khả năng có con đối với nam giới và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản;
  • Thuốc Capecine 500 có thể làm giảm khả năng chống lại bệnh nhiễm trùng, tăng nguy cơ mắc các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng. Người bệnh nên báo cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu nhiễm trùng như đau họng, ớn lạnh, ho, sốt,...;
  • Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ nếu có các phản ứng phụ nghiêm trọng như: Vết bầm trên da, dễ chảy máu, thay đổi tâm trạng (trầm cảm), thay đổi thị lực, sưng mắt cá chân, vấn đề về thận (thay đổi lượng nước tiểu), nước tiểu đậm màu, vàng mắt, vàng da,...;
  • Hiếm gặp các phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc Capecine 500 như: Phát ban, lột da, ngứa hoặc sưng ở mặt, lưỡi, cổ họng, khó thở, chóng mặt nhiều,...

Tương tác

  • Thuốc chống đông máu coumarin: Các tác dụng phụ xảy ra trong vài ngày và kéo dài tới vài tháng sau khi điều trị với Capecitabine. Những bệnh nhân đang sử dụng thuốc chống đông dẫn xuất của coumarin cùng với Capecitabine nên được theo dõi cẩn thận về các thông số đông máu (PT hoặc INR) và cần điều chỉnh liều dùng thuốc chống đông phù hợp;
  • Cơ chất của Cytochrome P450 2C9: Nên theo dõi cẩn thận khi sử dụng đồng thời Capecitabine với các chất này;
  • Phenytoin: Khi dùng đồng thời Capecitabine và phenytoin, nồng độ của phenytoin trong huyết tương tăng lên. Cần theo dõi cẩn thận ở người bệnh khi sử dụng phenytoin cùng với Capecitabine;
  • Thuốc kháng acid: Có tương tác thuốc giữa Capecitabine với hydroxide nhôm và thuốc kháng acid có chứa magnesium hydroxide;
  • Sorivudine và các thuốc tương tự: Không nên sử dụng đồng thời Capecitabine với sorivudine hoặc các thuốc tương tự có liên quan về mặt hóa học (như brivudine). Cần đợi ít nhất 4 tuần sau khi kết thúc sử dụng sorivudine hoặc các thuốc tương tự như brivudine mới bắt đầu trị liệu với Capecitabine;
  • Leucovorin (folinic acid): Leucovorin có tác động lên dược lực học của Capecitabine và có thể làm tăng độc tính của Capecitabine.

Thông tin nhà sản xuất

  • Tên: Naprod Life Sciences
  • Xuất xứ: Ấn Độ

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Sản phẩm tương tự


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB