Medrobcap - Methylprednisolon 16mg DCL

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-07 13:49:35

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110921624
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên, 200 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Medrobcap đóng Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Chai 100 viên, 200 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long sản xuất.

Medrobcap là thuốc gì?

  • Medrobcap là thuốc chứa hoạt chất Methylprednisolon, dưới dạng viên nang cứng, mỗi viên chứa 16 mg Methylprednisolon. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau nhờ tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch. Cụ thể, Medrobcap được chỉ định trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch (như viêm động mạch thái dương và viêm động mạch nốt), bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan huyết cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

Thành phần:

  • Methylprednisolon 16mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110921624
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Medrobcap chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Viêm khớp dạng thấp.​
  • Lupus ban đỏ hệ thống.​
  • Viêm động mạch thái dương.​
  • Viêm động mạch nốt.​
  • Hen phế quản.​
  • Viêm loét đại tràng mạn tính.​
  • Thiếu máu tan huyết cấp tính.​
  • U lympho.​
  • Ung thư vú.​
  • Ung thư tuyến tiền liệt.​
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.​

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Medrobcap

  • Cách dùng: 
    • Thuốc Medrobcap 16mg dùng theo đường uống, tốt nhất nên uống sau bữa ăn. 
  • Liều dùng:
    • Liều dùng thuốc được xác định theo từng bệnh nhân, bắt đầu từ 6-40mg/ngày và giảm dần để đạt hiệu quả tối ưu. 
    • Cơn hen nặng (nội trú): Tiêm methylprednisolon 60-120mg/6 giờ, sau đó dùng 32-48mg/ngày, giảm dần trong 10-14 ngày.
    • Cơn hen cấp tính: 32-48mg/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm liều trong 1 tuần.
    • Bệnh thấp nặng: 0,8mg/kg/ngày, chia liều nhỏ, sau đó dùng liều duy nhất hàng ngày.
    • Viêm khớp dạng thấp: 4-6mg/ngày, đợt cấp tính 16-32mg/ngày, giảm dần nhanh.
    • Viêm khớp mạn ở trẻ em: 10-30mg/kg/đợt (3 đợt).
    • Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày, duy trì 8mg/ngày.
    • Xơ cứng rải rác: 160mg/ngày trong 1 tuần, giảm còn 64mg/ngày trong 1 tháng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân uá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Medrobcap 16mg.
  • Bệnh nhân đang sử dụng vaccin virus sống.
  • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng, ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Bệnh nhân có tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Giữ nước, gây sưng ở tay hoặc mắt cá chân.​
    • Đau đầu, chóng mặt, cảm giác quay cuồng.​
    • Thay đổi chu kỳ kinh nguyệt.​
    • Đau nhẹ hoặc yếu cơ.​
    • Khó chịu dạ dày, đầy hơi.​
  • Ít gặp nhưng nghiêm trọng:
    • Khó thở, sưng tấy, tăng cân nhanh.​
    • Dễ bầm tím, da mỏng, vết thương chậm lành.​
    • Nhìn mờ, đau mắt, quầng sáng xung quanh đèn.​
    • Trầm cảm nặng, thay đổi tính cách, suy nghĩ hoặc hành vi bất thường.​
    • Đau bất thường ở cánh tay, chân hoặc lưng.​
    • Phân có máu hoặc màu hắc ín, ho ra máu hoặc nôn ra chất giống bã cà phê.​
    • Co giật.​
    • Lượng kali thấp gây chuột rút, táo bón, nhịp tim không đều, đánh trống ngực, khát nước, đi tiểu nhiều, tê hoặc ngứa ran.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Medrobcap 16mg cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong thời gian dài. Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú nếu bác sĩ chỉ định.

Thận trọng khi sử dụng Medrobcap

  • Không tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngừng thuốc đột ngột: Việc này có thể gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc làm tình trạng bệnh xấu đi.​
  • Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh lý: Những người mắc bệnh tim, loãng xương, tiểu đường, cao huyết áp, loét dạ dày tá tràng hoặc rối loạn tâm thần cần thận trọng khi dùng thuốc.​
  • Theo dõi đường huyết: Methylprednisolon có thể làm tăng đường huyết; do đó, cần theo dõi chặt chẽ, đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường.​
  • Giảm liều dần dần khi sử dụng lâu dài: Để tránh suy tuyến thượng thận, nếu dùng thuốc trong thời gian dài, cần giảm liều từ từ dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.​
  • Theo dõi chức năng cơ quan: Khi sử dụng thuốc kéo dài, cần kiểm tra chức năng gan, thận và nồng độ kali trong máu để phát hiện sớm các bất thường.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc ức chế enzym CYP3A4: Các thuốc như troleandomycin, ketoconazole và clarithromycin có thể ức chế chuyển hóa của methylprednisolon, dẫn đến giảm thải trừ và tăng thời gian bán thải của thuốc. ​
  • Thuốc chống co giật: Phenobarbital và phenytoin có thể tăng cường sự thanh thải methylprednisolon, làm giảm hiệu lực của thuốc. ​
  • Thuốc lợi tiểu giảm kali huyết: Sử dụng đồng thời với methylprednisolon có thể làm giảm hiệu lực của thuốc và tăng nguy cơ hạ kali máu. ​
  • Cyclosporin: Dùng đồng thời với methylprednisolon có thể gây co giật. ​
  • Thuốc kháng nấm nhóm azole: Ketoconazole có thể ức chế chuyển hóa methylprednisolon, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong máu và nguy cơ tác dụng phụ. ​
  • Thuốc kháng sinh nhóm macrolid: Erythromycin có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa của methylprednisolon, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời. ​
  • Thuốc chống lao: Rifampicin có thể làm giảm hiệu lực của methylprednisolon do tăng cường chuyển hóa thuốc. ​
  • Thuốc chống co giật khác: Carbamazepin có thể tác động đến chuyển hóa của methylprednisolon, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. ​
  • Thuốc điều trị HIV: Các chất ức chế protease như ritonavir có thể làm tăng nồng độ methylprednisolon trong máu, tăng nguy cơ tác dụng phụ. ​

Sản phẩm thay thế

  • Các lựa chọn thay thế cho Medrobcap để điều trị các bệnh lý viêm nhiễm và tự miễn bao gồm Medrol. Ngoài ra, Nhà thuốc Hải Đăng cung cấp các thực phẩm chức năng hỗ trợ tăng cường sức khỏe như Bvdecontyl 250 BV Pharma và Vendoflex Hataphar. Bvdecontyl 250 chứa các thành phần thảo dược như cao khô thổ phục linh, cao khô tang ký sinh và cao khô độc hoạt, hỗ trợ giảm triệu chứng viêm khớp và thoái hóa khớp. Vendoflex kết hợp các thành phần như Collagen type II, Glucosamine Sulfate, Chondroitin sulfate, MSM và Curcumin, giúp bảo vệ và cải thiện sức khỏe khớp. Các sản phẩm này có đặc điểm chung là hỗ trợ giảm viêm và đau nhức xương khớp, giúp cải thiện chức năng vận động. Để được tư vấn chi tiết và lựa chọn sản phẩm phù hợp, quý khách hàng nên liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng.​

Câu hỏi thường gặp

Giá của Medrobcap có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB