Methylprednisolone Sopharma 40mg Sopharma
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Methylprednisolone Sopharma 40mg đóng hộp 10 lọ do công ty Sopharma sản xuất.
Methylprednisolone Sopharma 40mg là thuốc gì?
- Methylprednisolone Sopharma 40mg là một loại thuốc tiêm chứa hoạt chất methylprednisolone, được sản xuất bởi công ty Sopharma. Thuốc này thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Methylprednisolone Sopharma 40mg được chỉ định trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, bao gồm các rối loạn về nội tiết, thấp khớp, bệnh tạo keo, bệnh da liễu, dị ứng nghiêm trọng, các bệnh về mắt và đường hô hấp
Thành phần:
- Methylprednisolon Natri succinate
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: VN-19812-16
- Nguồn gốc: Việt Nam
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 24 tháng.
Methylprednisolone Sopharma 40mg chỉ định điều trị bệnh gì?
- Rối loạn nội tiết:
- Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát (kết hợp với mineralocorticoid).
- Suy vỏ thượng thận cấp tính (có thể cần kết hợp với mineralocorticoid).
- Điều trị trước phẫu thuật hoặc trong trường hợp chấn thương nặng ở bệnh nhân suy thượng thận.
- Tăng sản thượng thận bẩm sinh.
- Tăng calci máu do ung thư.
- Viêm tuyến giáp không sinh mủ.
- Bệnh thấp khớp:
- Viêm khớp dạng thấp, bao gồm cả ở trẻ em.
- Viêm cột sống dính khớp.
- Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.
- Viêm khớp vảy nến.
- Viêm khớp gút cấp.
- Viêm mỏm lồi cầu.
- Viêm xương khớp sau chấn thương.
- Viêm màng hoạt dịch trong thoái hóa khớp.
- Bệnh tạo keo:
- Điều trị tấn công hoặc duy trì trong lupus ban đỏ hệ thống.
- Viêm đa cơ.
- Viêm tim cấp do thấp.
- Bệnh về da:
- Pemphigus.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Viêm da tróc vảy.
- Vảy nến nặng.
- Viêm da tiết bã nhờn.
- U sùi dạng nấm.
- Bệnh dị ứng:
- Hen phế quản.
- Viêm da dị ứng.
- Viêm da tiếp xúc.
- Bệnh huyết thanh.
- Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
- Dị ứng thuốc.
- Phù thanh quản cấp tính không do nhiễm khuẩn.
- Sốc phản vệ.
- Bệnh về mắt:
- Viêm loét kết mạc do dị ứng.
- Viêm kết mạc dị ứng.
- Nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster.
- Viêm giác mạc.
- Viêm tiền phòng.
- Viêm màng mạch - võng mạc.
- Viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa.
- Viêm màng mạch.
- Viêm thần kinh thị giác.
- Viêm mắt đồng cảm.
- Viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi.
- Bệnh đường hô hấp:
- Sarcoidosis có triệu chứng.
- Hội chứng Loeffler không đáp ứng với điều trị khác.
- Nhiễm độc berylli.
- Lao phổi tối cấp hoặc lan tỏa (kết hợp với hóa trị liệu kháng lao thích hợp).
- Viêm phổi hít.
- Bệnh huyết học:
- Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn.
- Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn.
- Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn).
- Giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu).
- Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
- Điều trị ung thư:
- Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn.
- Bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
- Tình trạng phù:
- Hỗ trợ bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư nguyên phát không kèm urê máu cao.
- Hội chứng thận hư do lupus ban đỏ.
- Bệnh đường tiêu hóa:
- Hỗ trợ bệnh nhân trong giai đoạn nguy kịch của viêm loét đại tràng.
- Viêm ruột khu trú.
- Các chỉ định khác:
- Đợt cấp tính của bệnh đa xơ cứng.
- Lao màng não (kết hợp với hóa trị liệu
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Methylprednisolone Sopharma 40mg
- Cách dùng:
- Thuốc tiêm đường tĩnh mạch
- Liều dùng:
- Đối với người lớn:
- Liều khởi đầu: Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, liều bắt đầu có thể dao động từ 10 mg đến 500 mg mỗi ngày. Trong các trường hợp cấp tính, việc tiêm tĩnh mạch liều cao trong thời gian ngắn được khuyến cáo.
- Điều trị duy trì: Sau khi tình trạng bệnh nhân ổn định, nên giảm dần liều và chuyển sang sử dụng dạng uống của methylprednisolone.
- Ngừng điều trị: Đối với những bệnh nhân điều trị kéo dài, việc ngừng thuốc cần được thực hiện bằng cách giảm liều từ từ để tránh suy thượng thận cấp tính.
- Đối với người cao tuổi:
- Methylprednisolone thường được sử dụng trong các trường hợp cấp tính và ngắn hạn. Khi điều trị cho bệnh nhân lớn tuổi, cần theo dõi chặt chẽ và giám sát lâm sàng để phòng ngừa các phản ứng có thể đe dọa tính mạng.
- Đối với trẻ em:
- Bệnh huyết học, thấp khớp, bệnh thận và da: Liều khuyến cáo là 30 mg/kg đến 1 g mỗi ngày. Có thể lặp lại liều này trong vòng 3 ngày nếu cần thiết.
- Dự phòng phản ứng thải ghép nội tạng: Liều đề xuất là 10–20 mg/kg, tối đa 1 g mỗi ngày, sử dụng trong 3 ngày liên tiếp.
- Hen phế quản: Liều dùng từ 1–4 mg/kg mỗi ngày, kéo dài trong 1–3 ngày.
- Lưu ý: Liều lượng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ có thể được điều chỉnh dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng đáp ứng điều trị, thay vì chỉ dựa vào tuổi hoặc cân nặng. Tuy nhiên, liều không nên thấp hơn 0,5 mg/kg/ngày.
- Phương pháp và đường dùng:
- Đường tiêm: Methylprednisolone Sopharma 40mg có thể được tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Trong các trường hợp khẩn cấp, tiêm tĩnh mạch được ưu tiên để đạt hiệu quả nhanh chóng.
- Pha dung dịch: Thuốc có thể được pha loãng trong dung dịch Natri Clorid 0,9% hoặc Glucose 5% để truyền tĩnh mạch.
- Liều dùng cho một số chỉ định cụ thể:
- Liệu pháp bổ trợ trong tình huống đe dọa tính mạng: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg trong ít nhất 30 phút. Liều này có thể lặp lại sau 4–6 giờ trong vòng 24 giờ nếu cần.
- Bệnh thấp khớp: Tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi ngày, trong 1–4 ngày hoặc 1 g mỗi tháng trong 6 tháng. Mỗi lần tiêm kéo dài ít nhất 30 phút. Nếu sau 1 tuần tình trạng không cải thiện, có thể lặp lại liệu trình.
- Lupus ban đỏ: Tiêm tĩnh mạch 1 g mỗi ngày, trong 3 ngày liên tiếp. Mỗi lần tiêm kéo dài ít nhất 30 phút. Nếu sau 1 tuần không có cải thiện, có thể xem xét lặp lại liệu trình.
- Phù do hội chứng thận hư: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/kg mỗi ngày, trong 4 ngày hoặc 1 g mỗi ngày, kéo dài 3–7 ngày. Nếu sau 1 tuần không thấy cải thiện, có thể lặp lại liệu trình.
- Ung thư giai đoạn cuối (cải thiện chất lượng cuộc sống): Tiêm tĩnh mạch 125 mg mỗi ngày. Liệu trình có thể kéo dài đến 8 tuần, tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
- Dự phòng thải ghép nội tạng: Tiêm tĩnh mạch 0,5–1 g mỗi ngày, trong 2–3 ngày liên tiếp.
- Các chỉ định khác: Liều khởi đầu từ 10–500 mg mỗi ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Trong trường hợp cấp tính, có thể cần liều cao hơn trong thời gian ngắn.
- Đối với người lớn:
Chống chỉ định
- Quá mẫn với methylprednisolone hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
- Chống chỉ định tiêm vào tủy sống, ngoài màng cứng, tiêm tại chỗ hoặc bất cứ đường dùng không xác định nào khác.
Tác dụng phụ
- Nhiễm trùng:
- Che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng, kích hoạt nhiễm trùng tiềm ẩn hoặc tạo điều kiện cho nhiễm trùng cơ hội phát triển.
- Rối loạn máu:
- Giảm nhẹ số lượng bạch cầu lympho.
- Hệ miễn dịch:
- Phản ứng quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ; có thể ảnh hưởng đến kết quả của các xét nghiệm da.
- Rối loạn nội tiết:
- Phát triển hội chứng Cushing.
- Ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận.
- Rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Giữ natri và nước, dẫn đến phù.
- Nhiễm kiềm do mất kali.
- Tăng cân và tăng cảm giác thèm ăn.
- Cân bằng nitơ âm tính do quá trình dị hóa protein.
- Giảm nồng độ canxi trong máu.
- Chậm phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên.
- Biểu hiện của bệnh tiểu đường tiềm ẩn hoặc tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân tiểu đường.
- Hệ thần kinh:
- Kích động, hưng phấn hoặc trầm cảm.
- Thay đổi tâm trạng, bao gồm hưng cảm hoặc ảo giác.
- Rối loạn hành vi, lo lắng hoặc khó ngủ.
- Co giật hoặc rối loạn chức năng nhận thức.
- Tăng áp lực nội sọ giả.
- Rối loạn mắt
- Tăng nhãn áp hoặc đục thủy tinh thể dưới bao sau.
- Lồi mắt hoặc tăng nguy cơ glôcôm.
- Rối loạn tim mạch:
- Suy tim sung huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ.
- Vỡ cơ tim sau nhồi máu cơ tim.
- Rối loạn nhịp tim, phù hoặc tăng huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Khó tiêu, chướng bụng hoặc loét thực quản.
- Viêm thực quản hoặc loét dạ dày có thể dẫn đến thủng và xuất huyết.
- Thủng ruột hoặc viêm tụy.
- Buồn nôn và nôn.
- Da:
- Chậm lành vết thương, xuất huyết dưới da hoặc bầm tím.
- Da mỏng, dễ tổn thương hoặc teo da.
- Tăng sắc tố hoặc mụn trứng cá.
- Rối loạn cơ xương:
- Bệnh cơ do sử dụng steroid hoặc yếu cơ.
- Loãng xương hoặc gãy xương cột sống có chèn ép.
- Gãy xương bệnh lý hoặc hoại tử vô khuẩn.
- Đứt gân, đặc biệt là gân Achilles.
- Phản ứng tại chỗ:
- Nhiễm trùng tại vị trí tiêm nếu không tuân thủ quy tắc vô trùng.
- Hội chứng cai thuốc:
- Giảm liều hoặc ngừng methylprednisolone đột ngột sau điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và tử vong.
- Các triệu chứng cai thuốc có thể bao gồm sốt, đau cơ, đau khớp, viêm mũi, viêm kết mạc và giảm cân.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ mang thai: Sử dụng corticosteroid toàn thân kéo dài trong thai kỳ có thể dẫn đến giảm nhẹ cân nặng ở trẻ sơ sinh và tăng nguy cơ đục thủy tinh thể. Do đó, chỉ nên sử dụng Methylprednisolone khi lợi ích điều trị vượt trội so với nguy cơ tiềm ẩn cho cả mẹ và thai nhi. Trẻ sơ sinh có mẹ sử dụng corticosteroid trong thai kỳ cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu suy thượng thận sau khi chào đời.
- Phụ nữ đang cho con bú: Methylprednisolone có thể bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Ở liều lên đến 40 mg mỗi ngày, thuốc ít có khả năng gây tác dụng phụ toàn thân cho trẻ bú mẹ. Tuy nhiên, với liều cao hơn, có thể gây ức chế chức năng thượng thận ở trẻ sơ sinh. Vì vậy, chỉ nên sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho trẻ. Một số khuyến cáo đề nghị, nếu cần thiết phải dùng thuốc, nên cho trẻ bú trước khi dùng thuốc hoặc chờ ít nhất 4 giờ sau khi dùng thuốc trước khi cho trẻ bú lại để giảm thiểu phơi nhiễm cho trẻ.
- Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Methylprednisolone có thể gây ra các tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi. Những tác dụng này có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản xạ của người sử dụng. Do đó, nếu xuất hiện các triệu chứng trên, người bệnh nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi cảm thấy hoàn toàn tỉnh táo và an toàn.
Thận trọng khi sử dụng Methylprednisolone Sopharma 40mg
- Ngừng thuốc đột ngột: Không tự ý ngừng Methylprednisolone đột ngột sau thời gian dài sử dụng, vì có thể gây suy thượng thận cấp tính. Việc giảm liều nên được thực hiện từ từ dưới sự giám sát của bác sĩ.
- Nhiễm trùng: Thuốc có thể che giấu các dấu hiệu nhiễm trùng và làm tăng nguy cơ nhiễm trùng mới. Cần theo dõi cẩn thận và thông báo cho bác sĩ nếu có dấu hiệu nhiễm trùng.
- Bệnh lý tiêu hóa: Sử dụng Methylprednisolone có thể tăng nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày hoặc các vấn đề tiêu hóa khác.
- Bệnh nhân cao tuổi: Người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là loãng xương, tăng huyết áp và thay đổi tâm thần. Cần theo dõi chặt chẽ khi điều trị cho nhóm đối tượng này.
- Trẻ em: Sử dụng kéo dài có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ. Cần theo dõi tăng trưởng và phát triển thường xuyên khi trẻ em được điều trị bằng Methylprednisolone.
Tương tác/tương kỵ
- Thuốc chống đông máu (warfarin): Methylprednisolone có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của warfarin, tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi các chỉ số đông máu khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc chống co giật (phenytoin, phenobarbital): Các thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của Methylprednisolone do tăng chuyển hóa thuốc. Có thể cần điều chỉnh liều Methylprednisolone khi dùng cùng.
- Thuốc lợi tiểu giảm kali: Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ hạ kali máu. Cần theo dõi nồng độ kali trong máu và bổ sung khi cần thiết.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Kết hợp với Methylprednisolone có thể tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa. Thận trọng và theo dõi các dấu hiệu bất thường khi dùng cùng.
- Estrogen (thuốc tránh thai): Estrogen có thể làm giảm chuyển hóa Methylprednisolone, dẫn đến tăng nồng độ và nguy cơ tác dụng phụ. Cần điều chỉnh liều Methylprednisolone khi sử dụng cùng.
Sản phẩm thay thế
- Hiện tại, danh sách các sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự như Methylprednisolone Sopharma 40mg đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế phù hợp, vui lòng liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.
Câu hỏi thường gặp
Để mua Methylprednisolone Sopharma 40mg chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Methylprednisolone Sopharma 40mg là một loại thuốc corticosteroid mạnh, có thể gây ra nhiều tác dụng phụ và tương tác thuốc nếu không được sử dụng đúng cách. Do đó, việc sử dụng thuốc này cần có sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ chuyên khoa. Người bệnh không nên tự ý mua và sử dụng thuốc mà không có hướng dẫn của nhân viên y tế.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này