Lostad HCT 50/12.5 Stella

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-12 09:48:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24567-16
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lostad HCT 50/12.5 đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Stella sản xuất.

Lostad HCT 50/12.5 là thuốc gì?

  • ​Lostad HCT 50/12.5 là thuốc kết hợp hai hoạt chất chính: losartan potassium (50 mg) và hydrochlorothiazide (12,5 mg). Losartan potassium thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II, giúp giãn mạch và giảm huyết áp. Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide, giúp loại bỏ natri và nước dư thừa qua thận, hỗ trợ hạ huyết áp. Sự kết hợp này giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với sử dụng đơn lẻ từng thành phần. Lostad HCT 50/12.5 được chỉ định cho bệnh nhân tăng huyết áp không đáp ứng đủ với đơn trị liệu losartan hoặc hydrochlorothiazide. Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có phì đại tâm thất trái. ​

Thành phần:

  • Losartan potassium 50mg
  • Hydrochlorothiazide 12,5mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-24567-16
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: TCCS
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Lostad HCT 50/12.5 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tăng huyết áp không kiểm soát đủ với đơn trị liệu losartan hoặc hydrochlorothiazide​
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Lostad HCT 50/12.5

  • Cách dùng: 
    • Thuốc có thể uống vào trước hoặc trong bữa ăn.
  • Liều dùng:
    • Liều khuyến cáo: Uống 1 viên Lostad HCT 50/12.5 mỗi ngày.​
    • Nếu huyết áp chưa được kiểm soát sau 3 tuần, có thể tăng liều lên 2 viên mỗi ngày.​
    • Không cần điều chỉnh liều cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với losartan, hydroclorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào. 
  • Có tiền sự dị ứng khi dùng các thuốc sulfamid hạ huyết áp khác.
  • Người suy thận nặng, thẩm phân máu, bệnh nhân vô niệu.
  • Bệnh nhân suy gan.

Tác dụng phụ

  • Hệ thần kinh:
    • Thường gặp: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.​
    • Ít gặp: Tính nóng nảy, cảm giác khác thường, bệnh thần kinh ngoại biên, đau nửa đầu, ngất.​
  • Hệ tim mạch:
    • Ít gặp: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, đau xương ức, đau thắt ngực, chẹn tâm nhĩ thất độ 2, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, trống ngực, loạn nhịp tim.​
  • Hệ hô hấp:
    • Thường gặp: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, xung huyết mũi, viêm xoang, rối loạn xoang.​
    • Ít gặp: Khó chịu trong hầu, viêm họng, viêm thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, xung huyết đường hô hấp, suy đường hô hấp bao gồm viêm phổi, phù phổi.​
  • Hệ tiêu hóa:
    • Thường gặp: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.​
    • Ít gặp: Táo bón, nhức răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, buồn nôn và nôn, viêm tuyến nước bọt.​
  • Hệ gan mật:
    • Ít gặp: Vàng da (ứ mật trong gan), viêm tụy.​
    • Rất hiếm gặp: Tăng men gan và bilirubin.​
    • Da và mô dưới da:
    • Ít gặp: Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, ửng đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, da nổi mụn, mày đay, ra mồ hôi, hoại tử biểu bì.​
  • Hệ cơ xương và mô liên kết:
    • Thường gặp: Co cơ, đau lưng, đau chân, đau cơ.​
    • Ít gặp: Đau cánh tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau cơ xương, đau bả vai, đau khớp, cứng khớp, viêm khớp, lao khớp xương, đau sợi cơ, nhược cơ, chuột rút.​
  • Hệ tiết niệu:
    • Ít gặp: Tiểu đêm, tiểu tiện nhiều lần, viêm đường tiểu, glucose niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận.​
  • Hệ sinh sản và ngực:
    • Ít gặp: Giảm ham muốn, liệt dương.​
    • Các rối loạn tổng quát và tại chỗ:
    • Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Nếu phát hiện hoặc nghi ngờ mang thai, nên ngừng sử dụng Lostad HCT 50/12.5 càng sớm càng tốt, đặc biệt trước tháng thứ 3 của thai kỳ, do nguy cơ gây vàng da và giảm tiểu cầu bẩm sinh ở trẻ. ​
  • Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu rõ ràng về việc losartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không; tuy nhiên, các thuốc lợi tiểu thiazide đã được biết là xuất hiện trong sữa mẹ. Do khả năng tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, cần quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, sau khi cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. ​
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của Lostad HCT 50/12.5 đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, do thuốc có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ, người sử dụng nên thận trọng khi tham gia các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo. ​

Thận trọng khi sử dụng Lostad HCT 50/12.5

  • Theo dõi điện giải: Thường xuyên kiểm tra nồng độ điện giải trong huyết thanh và nước tiểu, đặc biệt ở bệnh nhân mất nước hoặc có nguy cơ hạ huyết áp. ​
  • Hẹp động mạch thận: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân hẹp động mạch thận một hoặc cả hai bên. ​
  • Kali huyết: Tránh sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali để ngăn ngừa tăng kali huyết. ​
  • Đái tháo đường: Cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường, vì thuốc có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết. ​
  • Rối loạn lipid máu: Theo dõi thường xuyên chỉ số lipid máu ở bệnh nhân có triglycerid và cholesterol từ trung bình đến cao. ​
  • Lupus ban đỏ: Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị lupus ban đỏ, vì có thể làm nặng thêm tình trạng bệnh. ​
  • Phản ứng dị ứng: Cẩn trọng với các phản ứng dị ứng trên da và toàn thân, đặc biệt ở những người có tiền sử dị ứng hoặc hen phế quản.

Tương tác/tương kỵ

  • Thành phần losartan:
    • Rifampin và fluconazol: Có thể làm giảm hoạt tính của chất chuyển hóa losartan, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. ​
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren, amilorid): Tăng nguy cơ tăng kali máu khi dùng cùng losartan. ​
    • Muối lithium: Sử dụng đồng thời có thể dẫn đến tích lũy lithium, gây độc tính. ​
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Có thể giảm hiệu quả hạ huyết áp của losartan. ​
  • Thành phần hydrochlorothiazide:
    • Rượu, barbiturat và các thuốc gây nghiện: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng khi dùng cùng hydrochlorothiazide. ​
    • Thuốc điều trị tiểu đường (bao gồm insulin): Có thể cần điều chỉnh liều do hydrochlorothiazide ảnh hưởng đến mức đường huyết. ​
    • Cholestyramin và nhựa colestipol: Giảm hấp thu hydrochlorothiazide khi dùng đồng thời. ​
    • Corticosteroid và ACTH: Tăng nguy cơ mất điện giải, đặc biệt là hạ natri và kali máu. ​
    • Thuốc amin gây co mạch: Giảm đáp ứng co mạch khi dùng cùng hydrochlorothiazide. ​
    • Thuốc giãn cơ không khử cực (như tubocurarin): Tăng hiệu quả giãn cơ khi dùng cùng hydrochlorothiazide. ​
    • Lithium: Sử dụng đồng thời với hydrochlorothiazide có thể gây độc tính do tích lũy lithium. ​
    • NSAIDs: Giảm hiệu quả của hydrochlorothiazide khi dùng cùng NSAIDs. ​
    • Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Có thể tăng cường tác dụng hạ huyết áp khi dùng cùng hydrochlorothiazide.

Sản phẩm thay thế

  • ​Savi Losartan 100 mg do Savipharm sản xuất là thuốc chứa hoạt chất losartan kali, được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2. Tuy nhiên, không giống như Lostad HCT 50/12.5 mg, thuốc này không chứa hydrochlorothiazide, một thuốc lợi tiểu thiazide giúp tăng hiệu quả hạ huyết áp. Do đó, Savi Losartan 100 mg có thể không cung cấp tác dụng hạ huyết áp mạnh mẽ như Lostad HCT 50/12.5 mg, đặc biệt ở những bệnh nhân cần kiểm soát huyết áp chặt chẽ hơn. ​

Câu hỏi thường gặp

Lostad HCT 50/12.5 hiện đang có giá khoảng 150.000vnđ. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB