Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo đóng hộp 56 viên do Flamingo Pharma sản xuất.
Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo là thuốc gì?
- Flamingo Pharma giới thiệu Isosorbide Mononitrate Tablets 20mg, một giải pháp thuộc nhóm nitrat, được thiết kế đặc biệt để chủ động ngăn ngừa những cơn đau thắt ngực khó chịu do tình trạng thiếu máu cục bộ cơ tim gây ra. Bí quyết của loại thuốc này nằm ở khả năng mở rộng các mạch máu, tạo điều kiện cho dòng máu giàu oxy lưu thông dễ dàng hơn đến tim, đồng thời giảm bớt gánh nặng cho cơ quan quan trọng này. Hãy nhớ rằng, việc sử dụng Isosorbide Mononitrate phải luôn tuân theo sự hướng dẫn tỉ mỉ của chuyên gia chăm sóc sức khỏe, và việc ngừng thuốc đột ngột có thể gây ra những hậu quả không mong muốn.
Thành phần:
- Isosorbid Mononitrat (dưới dạng Diluted Isosorbid Mononitrat) 20mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: 890110973024
- Nguồn gốc: Ấn Độ
- Tiêu chuẩn: NSX
- Hạn sử dụng: 24 tháng
Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo chỉ định điều trị bệnh gì?
- Isosorbide Mononitrate Tablets 20 mg được chỉ định để phòng ngừa và quản lý lâu dài cơn đau thắt ngực.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo
- Cách dùng:
- Thuốc được dùng qua đường uống. Hãy nuốt cả viên thuốc với nước, không nhai hay nghiền nát.
- Liều dùng được khuyến cáo:
- Liều lượng cho người lớn:
- Liều dùng thông thường là một viên uống hai hoặc ba lần mỗi ngày. Việc phân chia liều nên không đều (ví dụ, uống vào buổi sáng và buổi chiều, cách nhau 8 giờ) để tạo ra khoảng thời gian không có nitrate, giúp ngăn ngừa hiện tượng dung nạp thuốc. Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên đến 120mg, tùy thuộc vào phản ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều thấp nhất có hiệu quả nên được sử dụng.
- Liều lượng cho trẻ em:
- Hiệu quả và độ an toàn của Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets ở trẻ em chưa được xác định; do đó, không khuyến cáo sử dụng cho đối tượng này.
- Liều lượng cho người cao tuổi:
- Hiện không có bằng chứng cho thấy cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi; tuy nhiên, cần thận trọng và theo dõi phản ứng của cơ thể.
- Lưu ý khi ngừng thuốc: Không nên ngừng sử dụng Isosorbide Mononitrate đột ngột. Cả liều lượng và tần suất dùng thuốc nên được giảm dần theo hướng dẫn của bác sĩ để tránh các biến chứng.
- Liều lượng cho người lớn:
Chống chỉ định
- Viên nén Isosorbide Mononitrate Tablets 20mg không nên sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với isosorbide mononitrate, các thành phần có trong thuốc hoặc các dẫn xuất nitrate khác.
- Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:
- Nhồi máu cơ tim cấp tính kèm huyết áp thấp
- Suy tuần hoàn cấp tính (sốc, suy sụp mạch)
- Huyết áp rất thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg)
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn (HOCM)
- Viêm màng ngoài tim co thắt
- Chèn ép tim
- Huyết áp đổ đầy tim thấp
- Hẹp van động mạch chủ/hai lá
- Các bệnh lý làm tăng áp lực nội sọ, ví dụ sau chấn thương đầu hoặc xuất huyết não
- Ngoài ra, Isosorbide Mononitrate không được dùng cho bệnh nhân thiếu máu nặng, huyết áp thấp nghiêm trọng, tăng nhãn áp góc đóng hoặc giảm thể tích tuần hoàn nghiêm trọng.
- Các chất ức chế phosphodiesterase loại 5 (ví dụ: sildenafil, tadalafil, vardenafil) có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrate. Do đó, việc sử dụng đồng thời chúng với nitrate hoặc các chất cho nitric oxide bị chống chỉ định.
- Trong quá trình điều trị bằng nitrate, không được sử dụng đồng thời thuốc kích thích guanylate cyclase hòa tan như riociguat.
Tác dụng phụ
- Phân loại tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau:
- Rất phổ biến (≥1/10)
- Phổ biến (≥1/100 đến <1/10)
- Ít phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100)
- Hiếm (≥1/10.000 đến <1/1.000)
- Rất hiếm (<1/10.000)
- Chưa biết (không thể ước tính từ dữ liệu hiện có)
- Trong quá trình sử dụng viên nén Isosorbide Mononitrate, có thể gặp các tác dụng không mong muốn sau:
- Rối loạn hệ thần kinh:
- Rất phổ biến: đau đầu
- Phổ biến: chóng mặt (bao gồm cả chóng mặt tư thế), buồn ngủ
- Rối loạn tim mạch:
- Phổ biến: nhịp tim nhanh
- Ít phổ biến: làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực
- Rối loạn mạch máu:
- Phổ biến: hạ huyết áp tư thế
- Ít phổ biến: suy tuần hoàn (đôi khi kèm theo rối loạn nhịp tim chậm và ngất)
- Chưa biết: hạ huyết áp
- Rối loạn tiêu hóa:
- Ít phổ biến: buồn nôn, nôn
- Rất hiếm: ợ nóng
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Ít phổ biến: phản ứng dị ứng trên da (ví dụ: phát ban), đỏ bừng mặt
- Chưa biết: viêm da tróc vảy
- Rối loạn hệ miễn dịch:
- Chưa biết: phù mạch
- Rối loạn toàn thân và tình trạng tại vị trí dùng thuốc:
- Phổ biến: suy nhược
- Phản ứng hạ huyết áp nghiêm trọng đã được báo cáo khi sử dụng nitrat hữu cơ, bao gồm buồn nôn, nôn, bồn chồn, da nhợt nhạt và đổ mồ hôi quá mức.
- Trong quá trình điều trị bằng viên nén Isosorbide Mononitrate, có thể xảy ra tình trạng thiếu oxy tạm thời do sự phân bố lại tương đối của lưu lượng máu trong các vùng phế nang kém thông khí. Ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành, điều này có thể dẫn đến thiếu oxy cơ tim.
- Rối loạn hệ thần kinh:
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Thai kì: Độ an toàn của isosorbide mononitrate trong thai kỳ chưa được xác định rõ ràng. Một số dữ liệu cho thấy nitrates có thể được bài tiết vào sữa mẹ và gây ra tình trạng methemoglobin huyết ở trẻ sơ sinh. Do đó, viên nén Isosorbide mononitrate chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ và trong thời gian cho con bú nếu, theo ý kiến của bác sĩ, lợi ích tiềm năng của việc điều trị vượt trội hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
- Cho con bú: Mức độ bài tiết của isosorbide mononitrate vào sữa mẹ ở người chưa được xác định. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt, mệt mỏi hoặc mờ mắt có thể xảy ra khi bắt đầu điều trị. Do đó, bệnh nhân nên được khuyến cáo rằng nếu bị ảnh hưởng, họ không nên lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này có thể tăng lên khi sử dụng cùng với rượu.
Thận trọng khi sử dụng Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo
- Thận trọng khi sử dụng:
- Thuốc Isosorbide Mononitrate cần được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mắc suy giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng hoặc bệnh gan, thận nghiêm trọng.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây kèm huyết áp đổ đầy thấp (ví dụ: nhồi máu cơ tim cấp, suy chức năng thất trái hoặc rối loạn tư thế đứng).
- Tránh làm giảm huyết áp tâm thu xuống dưới 90 mmHg.
- Triệu chứng suy tuần hoàn có thể xuất hiện sau liều đầu tiên, đặc biệt ở bệnh nhân có tuần hoàn không ổn định.
- Một số bệnh nhân có thể gặp tụt huyết áp tư thế hoặc ngất xỉu. Huyết áp tư thế thấp nghiêm trọng kèm hoa mắt, chóng mặt thường xuất hiện sau khi uống rượu.
- Tụt huyết áp do nitrate có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và làm trầm trọng thêm cơn đau thắt ngực.
- Lưu ý đặc biệt:
- Viên nén Isosorbide Mononitrate có chứa lactose, do đó không nên dùng cho bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase kiểu Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
- Trong trường hợp xảy ra cơn đau thắt ngực cấp, nên sử dụng các phương pháp điều trị dưới lưỡi như xịt hoặc viên GTN thay vì viên Isosorbide Mononitrate, do thuốc này không có tác dụng khởi phát đủ nhanh để cắt cơn đau thắt ngực cấp.
- Nếu không dùng thuốc đúng chỉ định, có thể dẫn đến hiện tượng dung nạp thuốc. Vì vậy, cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Việc ngừng thuốc Isosorbide Mononitrate, cũng như các nitrate khác, không nên thực hiện đột ngột mà phải giảm liều và tần suất từ từ.
- Ở bệnh nhân có thời gian vận chuyển tiêu hóa giảm, có thể xảy ra hiện tượng giảm giải phóng hoạt chất.
- Bệnh nhân đang điều trị duy trì với Isosorbide Mononitrate cần được thông báo không được sử dụng các sản phẩm chứa chất ức chế phosphodiesterase (ví dụ: sildenafil, tadalafil, vardenafil).
- Không được tạm ngừng điều trị với Isosorbide Mononitrate để sử dụng các thuốc ức chế phosphodiesterase, vì điều này có thể làm tăng nguy cơ khởi phát cơn đau thắt ngực.
- Cảnh báo về thiếu oxy máu:
- Cần thận trọng ở bệnh nhân thiếu oxy máu và mất cân bằng thông khí/tưới máu do bệnh phổi hoặc suy tim thiếu máu cục bộ.
- Là một chất giãn mạch mạnh, Isosorbide Mononitrate có thể làm tăng tưới máu đến các vùng phổi kém thông khí, dẫn đến mất cân bằng thông khí/tưới máu trầm trọng hơn và giảm thêm áp lực oxy động mạch.
- Tránh sử dụng rượu trong khi điều trị bằng Isosorbide Mononitrate, vì rượu có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
Tương tác/tương kỵ
- Việc sử dụng đồng thời các thuốc có tác dụng hạ huyết áp như thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci, thuốc giãn mạch, alprostadil, aldesleukin, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II và/hoặc rượu có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của viên nén Isosorbide Mononitrate. Điều này cũng có thể xảy ra khi dùng đồng thời với thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Việc sử dụng đồng thời Isosorbide Mononitrate với thuốc ức chế men chuyển (ACE-inhibitors) hoặc thuốc giãn mạch động mạch có thể mang lại lợi ích, trừ khi tác dụng hạ huyết áp quá mức xảy ra, khi đó nên cân nhắc giảm liều một hoặc cả hai thuốc.
- Tác dụng hạ huyết áp của viên nén Isosorbide Mononitrate sẽ tăng lên nếu dùng chung với các thuốc ức chế phosphodiesterase loại 5 (ví dụ: sildenafil, tadalafil, vardenafil) – nhóm thuốc điều trị rối loạn cương dương. Điều này có thể dẫn đến các biến chứng tim mạch nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, bệnh nhân đang điều trị bằng Isosorbide Mononitrate tuyệt đối không được sử dụng các thuốc này. (Xem cảnh báo đặc biệt và chống chỉ định).
- Việc sử dụng Isosorbide Mononitrate cùng với riociguat – một chất kích thích guanylate cyclase hòa tan – bị chống chỉ định (xem mục 4.3), vì sự kết hợp này có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Một số báo cáo cho thấy việc dùng đồng thời viên nén Isosorbide Mononitrate có thể làm tăng nồng độ trong máu của dihydroergotamine và tác dụng tăng huyết áp của nó.
- Sapropterin (Tetrahydrobiopterin, BH4) là một cofactor của enzym nitric oxide synthetase. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời các thuốc chứa sapropterin với tất cả các tác nhân gây giãn mạch thông qua tác động lên chuyển hóa hoặc hoạt động của nitric oxide (NO), bao gồm các chất cho NO kinh điển như glyceryl trinitrate (GTN), isosorbide dinitrate (ISDN), isosorbide 5-mononitrate (5-ISMN) và các thuốc khác.
Sản phẩm thay thế
- Các sản phẩm có thể thay thế cho Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để đc tư vấn và hỗ trợ.
Câu hỏi thường gặp
Để mua sản phẩm Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Isosorbide Mononitrate 20mg Tablets Flamingo có thể uống trước hoặc sau bữa ăn, nhưng nên uống vào cùng thời điểm mỗi ngày để duy trì hiệu quả ổn định.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này