Gaspemin 20 - Hộp 30 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Gaspemin 20 đóng hộp 30 viên do công ty Acme Formulation Pvt. Ltd. sản xuất.
Gaspemin 20 là thuốc gì?
Gaspemin 20 là thuốc được sử dụng trong điều trị các chứng bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger-Ellison. Đối với người bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch thì Gaspemin 20 có tác dụng trong điều trị dự phòng tái phát xuất huyết. Thuốc có thành phần chính là esomeprazole và khi kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn sẽ tiêu diệt Helicobacter pylori. Khi sử dụng cần lưu ý không kết hợp với neldinavir và không dùng thuốc đối với trẻ em dưới 12 tuổi.
Thành phần
-
Esomeprazole magnesi USP tương đương với Esomeprazole: 20mg.
Chỉ định
-
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord).
-
Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori
-
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
-
Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch.
Cách dùng - Liều dùng
-
Liều dùng:
-
Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
-
Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: Sử dụng 40mg esomeprazole/lần/ngày trong 4 tuần. Có thể điều trị thêm 4 tuần cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hoặc những người có triệu chứng dai dẳng.
-
Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành: 20mg esomeprazole/lần/ngày.
-
Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 20mg esomeprazole/lần/ngày ở những bệnh nhân không viêm thực quản. Nếu các triệu chứng vẫn chưa được kiểm soát sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Nếu các triệu chứng đã được giải quyết, triệu chứng sau này có thể được kiểm soát với liều 20mg/lần/ngày.
-
-
Người lớn:
-
Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori: Liều 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycin/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAIDs:
-
Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID: Liều esomeprazole/lần/ngày, trong 4-8 tuần.
-
Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ: 20mg/lần/ngày.
-
-
-
Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều ban đầu được khuyến cáo là 40mg esomeprazole/lần x 2 lần/ngày. Liều lượng sau đó có thể được điều chỉnh tùy thuộc bệnh lý của bệnh nhân. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đã có, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát khi sử dụng liều lượng giữa 80-160mg esomeprazole hàng ngày. Với liều trên 80mg/ngày, liều dùng nên được chia 2 lần/ngày.
-
Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch: 40mg/lần/ngày trong 4 tuần.
-
Thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
-
Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
-
Trẻ từ 30-40kg: Sử dụng 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 750mg amoxicillin/lần và 7.5mg clarithromycon/kg trọng lượng/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
Trẻ > 40kg: 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycon/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
-
-
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
Chống chỉ định
-
Không phối hợp với neldinavir.
-
Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn.
-
-
Ít gặp:
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại vi.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
-
Rối loạn thính giác: Nghe kém, ù tai.
-
Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
-
Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
-
Da và các rối loạn mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.
-
-
Hiếm gặp:
-
Máu và rối loạn hệ bạch huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn cảm, sốt, phù mạch và phản vệ phản ứng/sốc.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu.
-
Rối loạn tâm thần: Kích động, lú lẫn, trầm cảm.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Thay đổi vị giác, khứu giác.
-
Rối loạn mắt: Nhìn mờ.
-
Rối loạn hô hấp: Co thắt phế quản.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm miệng, nấm candida đường tiêu hóa.
-
Rối loạn gan mật: Viêm gan có hoặc không có vàng da.
-
Da và các rối loạn mô dưới da: Rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng.
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp, đau cơ.
-
-
Rất hiếm gặp:
-
Máu và rối loạn hệ bạch huyết: giảm bạch cầu hạt.
-
Rối loạn tâm thần: Ảo giác
-
Rối loạn gan mật: Suy gan, bệnh não ở bệnh nhân có bệnh gan từ trước.
-
Da và các rối loạn mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc (TEN)
-
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau khớp, đau cơ.
-
-
Không rõ:
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ magie máu, nghiêm trọng có thể tương quan với hạ calci máu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm kết tràng.
-
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này