Cosyrel 5mg/10mg - Hộp 1 lọ 30 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-02 10:04:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
300110077123
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 30 viên
Hạn dùng:
30 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Cosyrel 5mg/10mg Hộp 1 lọ 30 viên do Les Laboratoires Servier Industrie sản xuất.

Cosyrel 5mg/10mg là thuốc gì?

Cosyrel 5mg/10mg là thuốc điều trị các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, đau thắt ngực, suy tim mãn tính ổn định. Thuốc có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, thuốc lợi tiểu. Thuốc Cosyrel 5mg/10mg thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. 

Thành phần

  •   Bisoprolol fumarate (tương đương Bisoprolol 4,24mg) 5mg; Perindopril arginine (tương đương Perindopril 6,79mg) 10mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 300110077123

  • Nguồn gốc: France

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 30 tháng

Cosyrel 5mg/10mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu. 

  • Cơn đau thắt ngực.   

  • Hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mãn tính ổn định.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Cosyrel 5mg/10mg

  • Liều dùng:

    • Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:

      • Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ ngày.

      • Liều tối đa: 20 mg/ ngày. 

      • Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/ min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng. 

    • Trong điều trị suy tim:

      • Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ ngày.  

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Sốc do tim, suy tim mất bù.

  • Rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (blốc nhĩ thất độ 2 và 3).

  • Hội chứng rối loạn nút xoang, blốc xoang nhĩ.

  • Nhịp tim chậm dưới 50 nhịp/ phút trước khi bắt đầu điều trị.

  • Huyết áp thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).

  • Nhiễm acid chuyển hoá.

  • Hen phế quản, viêm phế quản, bệnh đường hô hấp mãn tính.

  • Dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

  • Rối loạn tuần hoàn ngoại biên giai đoạn tiến triển.

  • Hội chứng Raynaud.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ, có những giấc mơ mạnh, lo lắng, mất tập trung và trầm cảm. Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất trong vòng từ 1 đến 2 tuần sau khi bắt đầu điều trị.

  • Thỉnh thoảng: Rối loạn tiêu hoá (tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, dạ dày, đau vùng thượng vị, loét dạ dày...), hạ huyết áp, mạch chậm, hoặc rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, tình trạng tê rần và cảm giác lạnh ở đầu chi.

  • Hiếm gặp: phản ứng ngoài da (như ban đỏ, sưng tấy, ngứa, rụng tóc...), nhược cơ, vọp bẻ và giảm tiết nước mắt (nếu có mang kính sát tròng), tăng đề kháng đường hô hấp (khó thở trên bệnh nhân có khuynh hướng bị phản ứng co thắt phế quản).

    • Trên bệnh nhân có dáng đi khập khiễng và hiện tượng Raynaud, lúc bắt đầu điều trị các triệu chứng này có thể trở nên nghiêm trọng hơn và suy cơ tim có thể nặng hơn.

    • Trên bệnh nhân lớn tuổi bị tiểu đường, những dấu hiệu hạ đường huyết như tim đập nhanh có thể bị che lấp.

  • Các bất thường xét nghiệm:

    • Thường có sự tăng triglycerid huyết thanh nhưng không chắc do thuốc gây ra.

    • Có sự tăng nhẹ acid uric, creatinine, BUN, kali huyết thanh, glucose và phospho, sự giảm nhẹ tế bào bạch cầu và tiểu cầu. Những sự thay đổi này không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng và hiếm khi phải ngưng dùng Bisoprolol fumarate

Thận trọng khi sử dụng

  • Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú.

  • Do thuốc có tác dụng hạ huyết áp nên tùy theo cá thể có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Đặc biệt là tình trạng này thường xảy ra vào lúc đầu điều trị và khi có thay đổi sự dùng thuốc cũng như khi có sự tương tác với rượu.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB