Carvaltas 50 - Losartan Fremed

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-03-08 10:10:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110246624
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Carvaltas 50 đóng Hộp 3 vỉ x 10 viên do công ty Fremed sản xuất.

Carvaltas 50 là thuốc gì?

  • Carvaltas 50 là thuốc chứa hoạt chất Losartan hàm lượng 50 mg, được sản xuất bởi công ty Fremed. Losartan thuộc nhóm thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (ARB), thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bảo vệ thận ở bệnh nhân tiểu đường tuýp 2. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn tác động của angiotensin II, một chất gây co mạch và tăng huyết áp, giúp mạch máu thư giãn và hạ huyết áp hiệu quả.

Thành phần:

  • Losartan

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110246624
  • Nguồn gốc: Việt Nam 
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Carvaltas 50 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp nguyên phát: Áp dụng cho người lớn, trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến 18 tuổi. ​
  • Bảo vệ thận ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2: Dành cho người lớn có tăng huyết áp kèm protein niệu ≥ 0,5 g/ngày, như một phần của liệu pháp chống tăng huyết áp. ​
  • Điều trị suy tim mạn tính: Sử dụng ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) do không dung nạp, đặc biệt là ho. Bệnh nhân cần có phân suất tống máu thất trái ≤ 40% và được ổn định lâm sàng theo phác đồ điều trị suy tim mạn tính. ​
  • Giảm nguy cơ đột quỵ: Dành cho người lớn tăng huyết áp có phì đại thất trái được xác định bằng điện tâm đồ

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Carvaltas 50

  • Cách dùng: 
    • Nên nuốt nguyên viên với một ly nước.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tăng huyết áp:
        • Liều khởi đầu và duy trì thường là 50 mg, uống một lần mỗi ngày.​
        • Tăng huyết áp kèm đái tháo đường tuýp II có protein niệu ≥ 0,5 g/ngày:
        • Bắt đầu với 50 mg mỗi ngày. Sau một tháng, nếu cần, có thể tăng lên 100 mg mỗi ngày dựa trên đáp ứng huyết áp.​
      • Suy tim:
        • Khởi đầu với 12,5 mg mỗi ngày. Tùy theo khả năng dung nạp, tăng dần liều hàng tuần theo các mức: 12,5 mg/ngày, 25 mg/ngày, 50 mg/ngày, 100 mg/ngày, tối đa 150 mg mỗi ngày.​
        • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái:
        • Liều ban đầu là 50 mg mỗi ngày. Có thể kết hợp với hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc tăng liều losartan lên 100 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng huyết áp.​
    • Trẻ em từ 6 – 18 tuổi:
      • Bệnh nhân nặng trên 50 kg:
        • Liều thông thường là 50 mg mỗi ngày. Trong một số trường hợp, có thể tăng tối đa đến 100 mg mỗi ngày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Hạ huyết áp​, đau ngực​, mất ngủ​, chóng mặt​
    • Mệt mỏi​, tăng kali huyết​, hạ natri máu​, tiêu chảy​
    • Khó tiêu​, giảm nhẹ hemoglobin và hematocrit​, đau lưng​, đau chân​
    • Đau cơ​, hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao)​, nhiễm trùng đường tiểu​
    • Ho (ít hơn so với khi dùng các chất ức chế men chuyển ACE)​
    • Nghẹt mũi​, viêm xoang​
  • Ít gặp:
    • Hạ huyết áp tư thế đứng​, block nhĩ thất độ II​
    • Đánh trống ngực​, nhịp tim chậm​, nhịp tim nhanh​
    • Phù mặt​, đỏ bừng mặt​, lo âu​
    • Mất điều hòa​, lú lẫn​, trầm cảm​
    • Đau nửa đầu​, đau đầu​, rối loạn giấc ngủ​
    • Sốt​, chóng mặt​, rụng tóc​
    • Viêm da​, da khô​, ban đỏ​, nhạy cảm ánh sáng​
    • Ngứa​, mề đay​, bầm tím​, phát ban​
    • Bệnh gút​, chán ăn​, táo bón​, đầy hơi​
    • Nôn mửa​, mất vị giác​, viêm dạ dày​
    • Giảm ham muốn tình dục​, tiểu nhiều​, tiểu đêm​
    • Tăng nhẹ bilirubin​, dị cảm​, run rẩy​, đau xương​
    • Yếu cơ​, phù khớp​, nhìn mờ​, viêm kết mạc​
    • Giảm thị lực​, nóng rát và nhức mắt​, ù tai​
    • Khó thở​, viêm phế quản​, chảy máu cam​
    • Viêm mũi​, nghẹt đường thở​, khó chịu ở họng​, toát mồ hôi​
  • Hiếm gặp:
    • Rối loạn cảm giác​
    • Ngất xỉu​
    • Rung nhĩ​
    • Tai biến mạch máu não

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Carvaltas 50 không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang mang thai, đặc biệt trong tam cá nguyệt thứ hai và ba. Việc dùng thuốc chứa Losartan trong giai đoạn này có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển của thai nhi, bao gồm giảm sản thận, thiểu ối hoặc tử vong chu sinh. Nếu đang sử dụng thuốc và phát hiện có thai, cần ngừng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên khoa để có hướng xử lý phù hợp.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa có đủ dữ liệu xác định liệu Losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh không thể loại trừ, nên cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho mẹ và rủi ro tiềm ẩn cho trẻ. Trong trường hợp cần thiết phải dùng Carvaltas 50 trong thời kỳ cho con bú, cần có chỉ định rõ ràng và theo dõi nghiêm ngặt từ cán bộ y tế.
  • Người điều khiển phương tiện và máy móc: Carvaltas 50 có thể gây ra các triệu chứng như hoa mắt, chóng mặt hoặc mệt mỏi, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều. Những tác động này có thể làm giảm khả năng phản xạ và tập trung, ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc. Người dùng nên thận trọng và chỉ tham gia các hoạt động này khi đã xác định chắc chắn rằng thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng kiểm soát hành vi.

Thận trọng khi sử dụng Carvaltas 50

  • Giám sát ở bệnh nhân mất nước hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Những bệnh nhân này có nguy cơ hạ huyết áp cao hơn; do đó, cần theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều phù hợp. ​
  • Bệnh nhân hẹp động mạch thận hoặc suy thận: Người bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên, chỉ có một thận, hoặc suy thận có nguy cơ tăng creatinin và urê huyết; cần giám sát cẩn thận trong quá trình điều trị. ​
  • Nguy cơ tăng kali huyết: Đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận, đái tháo đường hoặc khi dùng cùng thuốc tăng kali huyết; nên theo dõi nồng độ kali máu và tránh dùng cùng thuốc lợi tiểu giữ kali. ​
  • Bệnh nhân suy gan: Cần giảm liều ở những người suy gan, do Losartan được bài tiết qua nước tiểu và ống mật. ​
  • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Phản ứng phản vệ và/hoặc phù mạch có thể xảy ra; không khuyến cáo sử dụng Losartan ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch liên quan hoặc không liên quan đến liệu pháp ức chế men chuyển hoặc đối kháng thụ thể angiotensin II

Tương tác/tương kỵ

  • Cimetidin: Dùng cùng Losartan có thể tăng nhẹ diện tích dưới đường cong (AUC) của Losartan khoảng 18%, nhưng không ảnh hưởng đến chất chuyển hóa có hoạt tính. ​
  • Phenobarbital: Khi dùng đồng thời, AUC của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính giảm khoảng 20%. ​
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali: Có thể gây tăng kali huyết khi sử dụng cùng Losartan. ​
  • Rifampicin, aminoglutethimid, carbamazepin, nafcilin, nevirapin, phenytoin: Các thuốc này có thể làm giảm nồng độ Losartan và chất chuyển hóa trong huyết tương khi dùng đồng thời. ​
  • Amifostin, thuốc hạ huyết áp, carvedilol, thuốc hạ đường huyết, lithi, rituximab: Losartan có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này. ​
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là ức chế chọn lọc COX-2: Kết hợp với Losartan có thể gây suy thận; cần theo dõi chức năng thận cho bệnh nhân. ​
  • Thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn thụ thể angiotensin II khác hoặc aliskiren: Sử dụng cùng Losartan có thể tăng tần suất gặp các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận. ​
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen, amifostine: Dùng đồng thời với Losartan có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức. ​
  • Thuốc ức chế CYP2C9: Có thể ức chế sự hình thành chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan.

Sản phẩm thay thế

Ngoài Carvaltas 50, người bệnh có thể cân nhắc sử dụng thuốc thay thế như SaVi Valsartan HCT 160/25, một sản phẩm kết hợp giữa Valsartan – thuốc chẹn thụ thể angiotensin II và Hydrochlorothiazide – thuốc lợi tiểu thiazid. Cơ chế tác dụng kép này giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn ở những bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với đơn trị liệu. Giống như Losartan, Valsartan cũng thuộc nhóm ARB, nên có thể được dùng thay thế trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp hoặc bảo vệ tim mạch. Tuy nhiên, do liều lượng và thành phần phối hợp có thể khác biệt, người dùng cần được tư vấn kỹ lưỡng từ chuyên gia y tế trước khi chuyển đổi. Để lựa chọn sản phẩm phù hợp với tình trạng sức khỏe của mình, quý khách nên liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng để được hướng dẫn chi tiết và an toàn.


Câu hỏi thường gặp

Giá của Carvaltas 50 có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB