Bivelox I.V 5mg/ml - Levofloxacin Bidiphar

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-13 17:54:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-33728-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai 50ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Bivelox I.V 5mg/ml đóng hộp 1 chai 50ml do Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị Y tế Bình Định sản xuất.

Bivelox I.V 5mg/ml là thuốc gì?

  • Bivelox I.V 5mg/ml là thuốc kháng sinh dạng tiêm truyền tĩnh mạch, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị Y tế Bình Định (Bidiphar). Thành phần chính của thuốc là Levofloxacin với hàm lượng 5mg/ml, thuộc nhóm kháng sinh fluoroquinolone thế hệ thứ ba. Levofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu và viêm thận - bể thận cấp tính.

Thành phần:

  • Levofloxacin

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-33728-19
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Bivelox I.V 5mg/ml chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng: Điều trị nhiễm khuẩn phổi do vi khuẩn từ môi trường bên ngoài bệnh viện.
  • Đợt cấp viêm phế quản mạn: Xử lý tình trạng viêm phế quản mạn tính trở nên nghiêm trọng hơn.
  • Viêm xoang cấp: Điều trị nhiễm trùng xoang cấp tính.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Điều trị các nhiễm trùng trên da và các mô mềm dưới da.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: Bao gồm cả viêm thận - bể thận cấp tính.
  • Viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn mạn tính: Điều trị viêm và nhiễm trùng kéo dài ở tuyến tiền liệt.
  • Dự phòng sau phơi nhiễm và điều trị bệnh than: Ngăn ngừa và điều trị sau khi tiếp xúc với vi khuẩn gây bệnh than.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Bivelox I.V 5mg/ml

  • Cách dùng: 
    • Thuốc tiêm tĩnh mạch
  • Liều dùng:
    • Bivelox được dùng 1 hoặc 2 lần mỗi ngày, liều dùng tùy thuộc vào loại và mức độ nặng của nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, tăng men gan.
  • Ít gặp: Chán ăn, khó tiêu, đau bụng, phát ban, ngứa, đau đầu, buồn ngủ, mất ngủ.
  • Hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc, hạ đường huyết, mề đay, co thắt phế quản, sốc phản vệ, trầm cảm, co giật, nhịp tim nhanh, đau khớp, đau cơ, đứt gân, yếu cơ, viêm gan, suy thận cấp, giảm bạch cầu hạt.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Không nên sử dụng levofloxacin cho phụ nữ mang thai do nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Levofloxacin có thể bài tiết vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ bú mẹ. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn cho con bú. 
  • Người điều khiển phương tiện giao thông và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Vì vậy, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc

Thận trọng khi sử dụng Bivelox I.V 5mg/ml

  • Viêm gân, đặc biệt là gân gót chân (Achilles): Sử dụng levofloxacin có thể dẫn đến viêm hoặc đứt gân, đặc biệt ở người trên 65 tuổi hoặc những người đang dùng corticosteroid. Biến chứng này có thể xuất hiện trong vòng 48 giờ đầu sau khi bắt đầu điều trị và có thể ảnh hưởng đến cả hai bên gân. Do đó, cần điều chỉnh liều lượng phù hợp cho người cao tuổi dựa trên chức năng thận. 
  • Ảnh hưởng đến hệ cơ xương: Levofloxacin có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên động vật non, do đó không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ. 
  • Nhược cơ: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị nhược cơ, vì thuốc có thể làm nặng thêm các triệu chứng. 
  • Tác dụng trên hệ thần kinh trung ương: Levofloxacin có thể gây ra các phản ứng như co giật, rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích thần kinh trung ương dẫn đến các triệu chứng như run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng và hiếm khi có ý định hoặc hành động tự sát. Nếu xuất hiện các triệu chứng này, cần ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp. Đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn thần kinh trung ương như động kinh hoặc xơ cứng động mạch não, do nguy cơ tăng co giật. 
  • Phản ứng mẫn cảm: Đã có báo cáo về các phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm sốc phản vệ, khi sử dụng levofloxacin. Ngừng thuốc ngay lập tức nếu xuất hiện các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng biện pháp xử trí phù hợp. 
  • Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: Tiêu chảy liên quan đến Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng hầu hết các kháng sinh, bao gồm levofloxacin. Cần xem xét chẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh và có biện pháp điều trị thích hợp. 
  • Mẫn cảm với ánh sáng: Mặc dù hiếm gặp (<0,1%), levofloxacin có thể gây phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Bệnh nhân nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi ngừng thuốc. 
  • Rối loạn chuyển hóa đường huyết: Levofloxacin có thể gây rối loạn đường huyết, bao gồm tăng hoặc hạ đường huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường đang dùng thuốc hạ đường huyết hoặc insulin. Cần theo dõi đường huyết chặt chẽ và ngừng thuốc nếu xuất hiện hạ đường huyết. 
  • Kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ: Levofloxacin có thể kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ loạn nhịp. Tránh sử dụng ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu, hoặc đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc III. Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp như nhịp tim chậm hoặc thiếu máu cơ tim cấp. 
  • Thời gian truyền thuốc: Liều 250 mg hoặc 500 mg nên được truyền trong ít nhất 60 phút, trong khi liều 750 mg truyền trong 90 phút. Nếu xuất hiện dấu hiệu giảm huyết áp nghiêm trọng, cần ngừng truyền ngay lập tức. 
  • Bệnh nhân suy thận: Do levofloxacin được thải trừ chủ yếu qua thận, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận để tránh tích lũy thuốc và giảm nguy cơ tác dụng phụ. 
  • Bệnh nhân dùng thuốc đối kháng vitamin K: Khi dùng đồng thời levofloxacin với thuốc đối kháng vitamin K như warfarin, có thể tăng nguy cơ chảy máu và thay đổi các chỉ số đông máu (PT/INR). Cần theo dõi chặt chẽ các chỉ số này khi phối hợp thuốc. 
  • Hàm lượng natri trong dung dịch: Dung dịch tiêm truyền Bivelox chứa 15,4 mmol (354 mg) natri trong mỗi 100 ml. Cần xem xét lượng natri này trong chế độ ăn của bệnh nhân, đặc biệt ở những người cần hạn chế natri

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magiê: Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu và hiệu quả của levofloxacin. Do đó, nên uống Bivelox I.V 5mg/ml ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Kết hợp levofloxacin với warfarin có thể tăng nguy cơ chảy máu và thay đổi các chỉ số đông máu. Cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin và các chỉ số đông máu khác khi sử dụng đồng thời.
  • Thuốc hạ đường huyết (như insulin): Levofloxacin có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết, gây hạ hoặc tăng đường huyết khi dùng cùng với thuốc điều trị tiểu đường. Cần theo dõi đường huyết thường xuyên và điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết nếu cần.
  • Thuốc kéo dài khoảng QT (như amiodarone, sotalol): Sử dụng đồng thời có thể tăng nguy cơ loạn nhịp tim do kéo dài khoảng QT. Tránh kết hợp hoặc theo dõi điện tâm đồ chặt chẽ nếu cần thiết.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs): Kết hợp với NSAIDs có thể tăng nguy cơ co giật. Cần thận trọng và theo dõi triệu chứng thần kinh khi sử dụng đồng thời.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế có công dụng tương tự Bivelox I.V 5mg/ml (dung dịch tiêm truyền chứa Levofloxacin, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn như viêm phổi, viêm xoang cấp, viêm phế quản mạn tính, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, và dự phòng sau phơi nhiễm bệnh than) đang được cập nhật. Để biết thêm chi tiết về các lựa chọn thay thế, vui lòng liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Bivelox I.V 5mg/ml có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB