Bifopezon 2g - Hộp 1, 5, 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-18 11:53:06

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35406-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Cefoperazon 2g
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Bifopezon 2g Hộp 1, 5, 10 lọ do Công ty cổ phần dược - trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) sản xuất.

Bifopezon 2g là thuốc gì?

Bifopezon 2g là thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram (-), Gram (+) nhạy cảm. Cụ thể, thuốc có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm phúc mạc. Thuốc có thể sử dụng đơn liều hoặc kết hợp với Aminoglycosid khi điều trị. Tránh dùng rượu, nước giải khát có cồn khi đang dùng thuốc vì gây đau đầu, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, đỏ bừng, ra mồ hôi.

Thành phần

  •   Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 2g

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35406-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: USP hiện hành

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Bifopezon 2g chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Cefoperazon được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn Gram (-), Gram (+) nhạy cảm và các vi khuẩn đã kháng các kháng sinh Beta- lactam khác.

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường mật, đường hô hấp trên và dưới, da và mô mềm, xương khớp, thận và đường tiết niệu, viêm vùng chậu và nhiễm sản phụ khoa, viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh lậu.

  • Nên kết hợp với Aminoglycosid khi dùng Cefoperazon điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas. 

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Bifopezon 2g

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Đối với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là 1-2g, cứ 12 giờ 1 lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng có thể dùng 12g/24 giờ, chia là 2-4 phân liều.

    • Liều dùng cho những người bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4g/24 giờ.

    • Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận là 2g/24 giờ. Nếu dùng liều cao hơn phải theo dõi nồng độ Cefoperazon trong huyết tương.

    • Người bệnh suy thận có thể sử dụng Cefoperazon với liều thường dùng mà không cần điều chỉnh liều lượng. Nếu có dấu hiệu tích lũy thuốc, phải giảm liều cho phù hợp.

    • Liệu trình Cefoperazon trong điều trị các nhiễm khuẩn do Streptococcus tan huyết Beta nhóm A phải tiếp tục trong ít nhất 10 ngày để giúp ngăn chặn thấp khớp cấp hoặc viêm cầu thận.

    • Trẻ em: Mặc dù tính an toàn của Cefoperazon ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định dứt khoát, thuốc đã được dùng tiêm tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ em với liều 25-100mg/kg, cứ 12 giờ 1 lần. Không được tiêm bắp cho trẻ sơ sinh thuốc pha với dung dịch chứa Benzyl alcol.

  • Cách dùng:

    • Hoà tan thuốc trong lọ bằng 4ml nước cất pha tiêm để có dung dịch 250mg/ml.

    • Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (15-30 phút) hoặc liên tục. Mặc dù Cefoperazon đã được dùng trong vòng 3-5 phút, nhưng không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy.

    • Da: Ban da dạng sần.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu.

    • Da: Mày đay, ngứa.

  • Tại chỗ: Ðau tạm thời tại chỗ tiêm bắp, viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Thần kinh trung ương: Co giật (với liều cao và suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng bồn chồn.

    • Máu: Giảm prothrombin huyết.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả.

    • Da: Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson.

    • Gan: Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.

    • Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết/creatinin, viêm thận kẽ.

    • Thần kinh cơ và xương: Ðau khớp.

    • Khác: Bệnh huyết thanh, bệnh nấm Candida.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thiếu hụt vitamin K xảy ra với một số bệnh nhân có chế độ ăn uống kém, kém hấp thu, bệnh nhân được nuôi bằng đường tĩnh mạch kéo dài

  • Sử dụng cefoperazon dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm phải ngừng sử dụng thuốc.

  • Dùng kháng sinh lâu ngày có thể làm phát triển quá mức chủng Clostridium difficile dẫn đến tiêu chảy từ nhẹ đến tử vong do viêm đại tràng.

  • Điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân gan mật thận. Ở bệnh nhân suy gan thận cùng lúc thì nên theo dõi nồng độ thuốc trong huyết thanh để điều chỉnh liều


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB