Asthmastop 4 OPV

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-21 16:40:52

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22495-15
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán trong miệng

Video

 

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Asthmastop 4 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm OPV sản xuất.

Asthmastop 4 là thuốc gì?

Asthmastop 4 là thuốc được bào chế dạng viên nén phân tán trong miệng, đóng hộp gồm 3 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên. Thuốc có công dụng phòng ngừa và điều trị bệnh hen phế quản, hỗ trợ bệnh viêm mũi dị ứng ở người lớn và trẻ nhỏ từ 2 tuổi trở lên. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Asthmastop 4 cho phụ nữ đang mang thai, phụ nữ đang cho con bú.

Thành phần

  •   Montelukast (dưới dạng montelukast natri): 4mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-22495-15
  • Nguồn gốc: Việt Nam
  • Tiêu chuẩn: TCCS
  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Asthmastop 4 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Phòng ngừa và điều trị lâu dài bệnh hen phế quản ở cả người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
  • Giảm triệu chứng bệnh viêm mũi dị ứng: Viêm mũi dị ứng quanh năm ở người lớn và trẻ nhỏ từ 6 tháng tuổi trở lên, viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ nhỏ từ 2 tuổi trở lên.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Asthmastop 4

  • Liều dùng:
    • Điều trị hen phế quản:
      • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 10 mg/ lần/ ngày.
      • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 5mg/ lần/ ngày.
      • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 4mg/ lần/ ngày dạng viên nhai hoặc gói thuốc cốm.
      • Trẻ em 12 - 23 tháng tuổi bị hen suyễn: gói thuốc cốm 4mg/ lần/ ngày.
      • Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng Montelukast ở trẻ em dưới 12 tháng tuổi bị hen phế quản chưa được xác định.
    • Điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa:
      • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 10mg/ lần/ ngày.
      • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 5mg/ lần/ ngày.
      • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 4mg/ lần/ ngày dạng viên nhai hoặc gói thuốc cốm.
      • Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng Montelukast ở trẻ em dưới 2 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa chưa được xác định.
    • Điều trị viêm mũi dị ứng quanh năm
      • Người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên: 10mg/ lần/ ngày.
      • Trẻ em 6 - 14 tuổi: 5mg/ lần/ ngày.
      • Trẻ em 2 - 5 tuổi: 4mg/ lần/ ngày dạng viên nhai hoặc gói thuốc cốm.
      • Trẻ em 6 - 23 tháng tuổi: gói thuốc cốm 4mg/ lần/ ngày.
      • Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng Montelukast ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm chưa được xác định.
  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Máu và bạch huyết: Gia tăng khả năng chảy máu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ và thâm nhiễm bạch cầu ái toan ở gan.
  • Tâm thần: Bất thường về giấc mơ như ảo giác, ác mộng, mộng du, kích động, trầm cảm, mất ngủ, lo âu và chứng quá hiếu động tâm thần vận động.
  • Thần kinh: Dị cảm, giảm cảm giác, ngủ lơ mơ, hoa mắt và động kinh.
  • Tim mạch: Đánh trống ngực.
  • Hô hấp: Hội chứng Chung – Strass.
  • Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, tăng nồng độ transaminase huyết thanh (ALT, AST) và viêm gan ứ mật.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, bầm tím, mày đay và ngứa.
  • Các rối loạn thông thường: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu và phù.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không sử dụng thuốc Asthmatin 4 để điều trị co thắt phế quản trong cơn hen phế quản cấp tính. Bệnh nhân nên có sẵn thuốc điều trị cấp cứu thích hợp. Có thể tiếp tục dùng thuốc Asthmatin 4 trong đợt cấp của hen phế quản.
  • Trong khi có thể giảm liều corticosteroid dạng xịt từ từ dưới sự giám sát y tế, không nên dùng thuốc Asthmatin 4 thay thế đột ngột cho corticosteroid dạng xịt hoặc dạng uống.
  • Không nên sử dụng Montelukast đơn trị để điều trị và kiểm soát sự co thắt khí phế quản do gắng sức. Bệnh nhân bị hen phế quản nặng thêm sau khi gắng sức, nên tiếp tục chế độ điều trị thường dùng với thuốc chủ vận beta dạng xịt để phòng ngừa và có thể dùng thuốc chủ vận beta dạng xịt có tác dụng ngắn để cấp cứu.
  • Bệnh nhân nhạy cảm với aspirin nên tránh tiếp tục dùng các thuốc kháng viêm không steroid hoặc aspirin trong khi dùng thuốc Asthmatin 4. Mặc dù Montelukast có thể cải thiện chức năng đường hô hấp ở bệnh nhân bị hen suyễn nhạy cảm với aspirin, nhưng chưa chứng tỏ loại bỏ được đáp ứng gây co phế quản do sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid hoặc aspirin ở bệnh nhân hen suyễn nhạy cảm với aspirin.
  • Triệu chứng tâm thần kinh đã được báo cáo khi sử dụng Asthmatin 4. Các báo cáo khi dùng Asthmatin 4 bao gồm hành vi hung hăng, kích động hoặc thù địch, trầm cảm, lo âu, rối loạn chú ý, mất phương hướng, ảo giác, mất ngủ, khó chịu, suy giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du, hành vi tự tử và run rẩy. Cần cảnh giác khi thấy xuất hiện các biểu hiện tâm thần kinh. Thông báo cho bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng tâm thần kinh. Cần đánh giá cẩn thận nguy cơ và lợi ích của việc tiếp tục điều trị với Asthmatin 4 ở các đối tượng này.
  • Tình trạng tăng bạch cầu ái toan: Bệnh nhân hen phế quản điều trị với Asthmatin 4 có thể bị tăng bạch cầu ái toan toàn thân, thỉnh thoảng có biểu hiện lâm sàng của viêm mạch phù hợp với hội chứng Churg-Strauss được điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Triệu chứng này đôi khi có liên quan đến việc giảm điều trị bằng corticosteroid đường uống. Cảnh giác với tình trạng tăng bạch cầu ái toan, nổi mẩn mạch máu, biến chứng tim mạch, triệu chứng phổi nặng hoặc bệnh thần kinh ở bệnh nhân sử dụng thuốc Asthmatin 4.
  • Bệnh nhân Phenylceton niệu: thông báo cho bệnh nhân mỗi viên nén nhai Asthmatin 4 chứa aspartam với lượng 0,4mg.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Montelukast có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn trên tâm thần kinh, gây buồn ngủ, chóng mặt. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Asthmatin 4 ở người lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi sử dụng thuốc Asthmatin 4 ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng thuốc Asthmatin 4 khi cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: do chưa rõ liệu Montelukast có được bài tiết vào sữa mẹ hay không, cần thận trọng khi dùng thuốc Asthmatin 4 ở phụ nữ đang cho con bú.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB