Zoled - Hộp 1 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Zoled Hộp 1 lọ do Aspiro Pharma Limited sản xuất.
Zoled là thuốc gì?
Zoled là thuốc có tác dụng ngăn ngừa các hiện tượng gãy xương bệnh lý, chiếu xạ, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư. Ngoài ra, thuốc còn giúp hỗ trợ điều trị calci máu do bệnh ung thư gây ra. Thuốc được bào chế dạng bột đông khô pha tiêm truyền tĩnh mạch, cần theo dõi cẩn thận các thông số sau khi dùng thuốc. Thuốc Zoled được bào chế dựa trên thành phần chính là Zoledronic acid dưới dạng Zoledronic acid monohydrat.
Thành phần
-
Mỗi lọ chứa: Zoledronic acid (dưới dạng Zoledronic acid monohydrat) 4mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-22776-21
-
Nguồn gốc: Ấn Độ
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Zoled chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Ngăn ngừa các hiện tượng liên quan đến xương (bao gồm gãy xương bệnh lý, chiếu xạ hoặc phẫu thuật xương, ép cột sống, tăng calci máu do ung thư) ở bệnh nhân đang điều trị ung thư, bao gồm cả bệnh nhân mắc ung thư xương.
-
Hỗ trợ điều trị calci máu do bệnh ung thư gây ra.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Zoled
-
Liều dùng:
-
Điều trị dự phòng các vấn đề liên quan đến xương ở bệnh nhân mắc ung thư đang tiến triển:
-
Người lớn và người cao tuổi:
-
Liều dùng khuyến cáo là 4mg dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền (pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch Glucose 5% khối lượng/thể tích), tiêm truyền tĩnh mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút, mỗi ngày dùng từ 3 đến 4 lần.
-
Bệnh nhân cần được bổ sung kèm thêm 500mg Canxi và 400UI vitamin D mỗi ngày.
-
-
-
Điều trị tăng Calci máu ở bệnh nhân có u ác tính:
-
Người lớn và người cao tuổi:
-
Liều dùng khuyến cáo là 4mg dung dịch đã pha chế và tiếp tục pha loãng để tiêm truyền (pha loãng với 100ml dung dịch NaCl 0,9% khối lượng/thể tích hoặc dung dịch Glucose 5% khối lượng/thể tích), tiêm truyền tĩnh mạch với thời gian mỗi lần ít nhất 15 phút.
-
Phải bù nước đầy đủ cho bệnh nhân trước và trong điều trị.
-
-
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Thai kỳ và nuôi con bằng sữa mẹ.
-
Không dùng chung thuốc này với các thuốc có chứa hoạt chất bisphosphonate.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, nhức đầu, choáng váng.
-
Rối loạn vị giác.
-
Viêm kết mạc.
-
Buồn nôn, nôn, chán ăn.
-
Đau xương, đau cơ, đau nhức toàn thân.
-
-
Ít gặp:
-
Giảm huyết cầu toàn thể.
-
Lo âu, rối loạn giấc ngủ.
-
Rối loạn nhịp tim.
-
Giảm magie máu, hạ kali máu.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Phải đánh giá các bệnh nhân trước khi dùng thuốc để đảm bảo đã được bổ sung nước thích hợp. Tuy nhiên, cần tránh việc bổ sung quá nhiều nước cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
-
Cần theo dõi cẩn thận các thông số chuyển hóa về tăng Calci máu, như đo nồng độ trong huyết thanh của Calci, phosphat và magie sau khi khởi đầu dùng thuốc. Nếu gặp hạ Calci máu, hạ phosphat máu hoặc hạ magie máu, có thể cần phải điều trị bổ sung trong thời gian ngắn. Thông thường các bệnh nhân tăng Calci máu mà không được điều trị có nguy cơ suy chức năng thận, do đó cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận cho bệnh nhân.
-
Không nên dùng đồng thời với thuốc Aclasta, vì trong thuốc này cũng có chứa một hàm lượng acid Zoledronic.
-
Cần cân nhắc quyết định điều trị bệnh nhân di căn xương để ngăn ngừa các hiện tượng liên quan tới xương, vì hiệu lực điều trị chỉ bắt đầu sau 2 – 3 tháng dùng thuốc.
-
Trước mỗi liều dùng thuốc, cần đánh giá nồng độ creatinin trong huyết thanh ở bệnh nhân. Trường hợp người bệnh có suy thận từ nhẹ tới trung bình, cần dùng liều thuốc thấp hơn. Với bệnh nhân có chứng cứ hủy hoại cần thận trọng trong khi điều trị, chỉ dùng lại thuốc khi nồng độ creatinin trở lại trong vòng 10% ở mức bình thường.
-
Đối với bệnh nhân suy gan, do chưa có đầy đủ các dữ liệu lâm sàng về độ an toàn dùng thuốc, nên không khuyến cáo đặc hiệu cho đối tượng này.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này