Zokicetam - Hộp 3 vỉ x 10 viên

300,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-03 09:41:59

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34647-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Zokicetam Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm sản xuất.

Zokicetam là thuốc gì?

Zokicetam là thuốc được chỉ định dùng đơn trị liệu để điều trị cơn động kinh cục bộ ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên. Thuốc còn được phối hợp với các thuốc khác để điều trị cơn động kinh cục bộ, cơn động kinh rung giật cơ, điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát. Thuốc Zokicetam thuộc nhóm thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, không cắn hay bẻ thuốc khi dùng.

Thành phần

  • Levetiracetam 500mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34647-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Zokicetam chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Đơn trị liệu trong điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.

  • Phối hợp với các thuốc khác để:

    • Điều trị cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kết hợp với cơn động kinh toàn thể thứ phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

    • Điều trị cơn động kinh rung giật cơ ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh rung giật cơ thiếu niên.

    • Điều trị cơn động kinh toàn thể co cứng – co giật tiên phát ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh toàn thể tiên phát.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Zokicetam

  • Liều dùng:

    • Đơn trị:

      • Người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ngày, sau hai tuần nên tăng thành 500 mg x 2 lần/ngày. Sau đó có thể tăng dần liều, cứ 2 tuần tăng 250 mg hai lần mỗi ngày tùy theo đáp ứng lâm sàng cho đến liều tối đa là 1500 mg x 2 lần/ngày.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi điều trị đơn trị chưa được thiết lập.

    • Điều trị phối hợp:

      • Người lớn (≥ 18 tuổi) và thanh thiếu niên (12 đến 17 tuổi) cân nặng từ 50 kg trở lên:

        • Liều điều trị khởi đầu là 500 mg x 2 lần/ngày. Liều này có thể bắt đầu vào ngày đầu tiên điều trị.

        • Tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc, liều hàng ngày có thể tăng lên đến 1500 mg x 2 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều tăng lên hoặc giảm xuống 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 – 4 tuần.

      • Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 12 đến 17 tuổi) cân nặng dưới 50 kg:

        • Thuốc viên không phù hợp cho trẻ em cân nặng dưới 25 kg, nên dùng dạng bào chế phù hợp như dung dịch uống.

      • Cần sử dụng liều điều trị thấp nhất có hiệu quả.

        • Liều khởi đầu cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên 25 kg nên dùng 250 mg x 2 lần/ngày với liều tối đa 750 mg x 2 lần/ngày.

        • Liều ở trẻ em từ 50 kg trở lên tương tự như liều người lớn.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Chán ăn, nôn.

    • Miễn dịch: Bệnh nhiễm khuẩn.

    • Cơ xương: Đau gáy.

    • Thần kinh: Suy nhược, chóng mặt, đau đầu, mất ngủ.

    • Tâm thần: Hành vi bất thường, trầm cảm, cảm giác căng thẳng, hành vi đối kháng, bẳn tính, rối loạn khí sắc, cảm xúc thất thường.

    • Hô hấp: Ho, viêm họng, viêm mũi.

    • Khác: Mệt mỏi, đau.

  • ADR nghiêm trọng:

    • Da: Hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc do thuốc.

    • Máu: Giảm các dòng tế bào, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Suy gan.

    • Tâm thần: Ý định tự sát, tự sát.

Thận trọng khi sử dụng

  • Ngừng thuốc: Không được ngừng thuốc đột ngột do nguy cơ làm tăng tần suất các cơn động kinh. Khi muốn ngừng levetiracetam, cần ngừng từ từ bằng cách giảm liều đi 1 g cách 2 tuần một lần (ví dụ: Ở người lớn và thanh thiếu niên có cân nặng trên 50 kg: Giảm 500 mg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 đến 4 tuần; ở trẻ em và thanh thiếu niên cân nặng dưới 50kg: Không nên giảm liều quá 10 mg/kg hai lần mỗi ngày cho mỗi 2 tuần).

  • Phản ứng dị ứng: Có thể xảy ra các phản ứng da nghiêm trọng ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam (hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc). Cần ngừng thuốc ngay lập tức và áp dụng các biện pháp điều trị thay thế.

  • Suy thận hoặc suy gan: Cần điều chỉnh liều khi dùng levetiracetam cho bệnh nhân suy thận vì tăng nguy cơ ngộ độc thuốc. Với những bệnh nhân suy gan nặng, cần đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu sử dụng thuốc.

  • Trầm cảm và/hoặc có ý định tự tử: Thuốc có thể làm khởi phát hoặc trầm trọng hơn những rối loạn tâm thần sẵn có ở bệnh nhân. Trong trường hợp như vậy, cần giảm liều hoặc ngừng thuốc và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.

  • Đã có báo cáo về các trường hợp tự sát, có hành động tự sát ở bệnh nhân sử dụng levetiracetam. Thuốc làm tăng nguy cơ có ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Vì vậy cần theo dõi sát bệnh nhân. Bác sỹ kê đơn cần cân nhắc giữa nguy cơ tự sát của bệnh nhân và lợi ích của việc điều trị với levetiracetam.

  • Trẻ em: Thuốc dạng viên không thích hợp dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6 tuổi.

  • Độ an toàn và hiệu quả của thuốc (dạng dung dịch và viên uống) chưa được xác lập ở trẻ dưới 1 tháng tuổi bị cơn động kinh cục bộ, ở trẻ dưới 12 tuổi mắc động kinh rung giật cơ thiếu niên hoặc bị động kinh toàn thể tiên phát.

  • Người cao tuổi: Không có sự khác biệt về độ an toàn của thuốc ở người từ 65 tuổi trở lên. Tuy nhiên còn chưa có đủ dữ liệu để đánh giá hiệu quả của thuốc ở nhóm đối tượng này, so sánh với nhóm người trẻ tuổi.

  • Lactose: Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB