Zodalan - Midazolam 5mg/1ml Danapha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-09 14:47:58

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27704-17
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Midazolam - 5mg/1ml
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Zodalan Danapha đóng hộp 10 ống x 1ml do Công ty cổ phần Dược Danapha sản xuất.

Zodalan Danapha là thuốc gì?

  • Zodalan Danapha là thuốc dùng trong an thần còn ý thức trước và trong khi làm thủ thuật để chẩn đoán hoặc điều trị kèm gây tê hoặc không, gây mê, duy trì gây mê, điều trị động kinh, kích động… Thành phần chính của thuốc là Midazolam thuộc nhóm thuốc an thần nhóm benzodiazepin có tác dụng an thần và gây ngủ nhanh, mạnh và trong thời gian ngắn. Thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm, do đó, việc sử dụng thuốc cần được thực hiện bởi người có chuyên môn y tế. Vậy Zodalan Danapha giá bao nhiêu? Xin mời quý khách hàng cùng Nhà thuốc Hải Đăng xem tiếp bài viết bên dưới.

Thành phần:

  • Midazolam (dưới dạng midazolam HCl) 5ml/1ml

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VD-27704-17.
  • Nguồn gốc: Việt Nam.
  • Tiêu chuẩn: NSX.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Zodalan Danapha chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Người lớn:
    • An thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ.
    • Gây mê: Tiền mê, khởi mê, là thành phần an thần trong gây mê kết hợp.
    • An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).
  • Trẻ em:
    • An thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ.
    • Gây mê: Tiền mê.
    • An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).

Cách dùng -  Liều dùng của Zodalan Danapha

  • Cách dùng:
    • Thuốc Zodalan dùng đường tiêm tĩnh mạch. Trong một số trường hợp đặc biệt, thuốc Zodalan có thể được chỉ định tiêm bắp.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • An thần của ý thức:
      • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch tiên tiễn chậm với lượng khoảng 1 mg/30 giây.
      • Người lớn dưới 60 tuổi: Liều ban đầu 2 - 2,5 mg tiêm trong 5 - 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 1 ng nếu cần thiết. Tổng liều đạt được có thể 3,5 - 7,5 mg, nhưng lớn hơn 5 mg thưởng là không cần thiết
      • Người lớn trên 60 tuổi: Liều ban đầu 0,5 - 1 ng tiện trong 5 - 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 0,5 - 1 ng nếu cần thiết, Tổng liều lớn hơn 3,5 mg thưởng không cần thiết.
      • Trẻ em: Tiên tinh mạch với liều ban đầu của midazolam nên được tiễn trung 2 - 3 phút, Cần đợi khoảng 2 - 5 phút để đánh giá đầy đủ hiệu quả an thần trước khi điều chỉnh hoặc lặp lại liều.
      • Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo
      • Trẻ từ 6 tháng - 5 tuổi: Liều khởi đầu 0,05 - (0,1 mg/kg Tổng liều lên đến 0,6 mg/kg nhưng không vượt quá 6 mg. An thần kéo dài và nguy cơ giãn thông khi có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.
      • Trẻ từ 6 - 12 tuổi: Liều khởi đầu (0,0125 - 0,05 mg/kg Tổng liều lên đến 0,4 mg/kg, liều lớn nhất 10 mg có thể cần thiết. An thần kéo dài và nguy cơ giản thông khí có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.
      • Trẻ từ 12 - 16 tuổi: Liều như người lớn.
      • Trẻ có cân nặng đưới 15 kg: Thuốc tiễm midazolam có những độ lớn lan 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/ml.
      • Tiêm bắp: Liều (0,05 - 0,15 mg/kg, tổng liều quả 10 mg thưởng không cần thiết. Tiêm bắp chỉ được sử dụng trong các trường hợp đặc biệt.
    • Tiền mê:
      • Người lớn:
      • Liều khuyến cáo cho người lớn dưới 60 tuổi là 1 - 2 mg, tiềm tĩnh mạch, lập lại nếu cần hoặc thêm bằp 0,07 - 0,1 mg/kg.
      • Người trên 40 tuổi, suy nhược hoặc bị bệnh mạn tính sẽ giảm. Liều khuyển cáo là tiêm tĩnh mạch 0,5 mg và tăng dần liều khi cần, liều tiêm bắp là 0,025 - 0,05 mg/kg. Liều thương dùng là 2 - 3 mg.
      • Trẻ em:
      • Trẻ sơ sinh và dưới 6 tháng: Không khuyến cáo.
      • Trẻ trên 6 tháng: Tiêm bắp chỉ sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt vì gây đau, liều 0,08 - 0,2 mg/kg là có hiệu quả và an toàn. Trẻ từ 1 - 15 tuổi yêu cầu liều cao hơn ở người lớn.
      • Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm midazolam có nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/ml.
    • Khởi mê:
      • Liều nên được điều chỉnh chậm và chuẩn để có hiệu quả mong muốn tùy theo tuổi và tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân. Nếu midazolam sử dụng trước hoặc kết hợp với các thuốc gây mê đường thở, đường tiêm khác, liều khởi đầu của mỗi thuốc được giảm đáng kể, có thời điểm giảm đến 25 % liều khởi đầu thông thường.
      • Nồng độ mong muốn của thuốc mê đạt được bằng từng bước chuẩn, tiêm tĩnh mạch midazolam nên tiêm chậm trong từng bước. Mỗi bước tiêm không quá 5 mg, tiêm trong 20 - 30 giây.
      • Người lớn dưới 60 tuổi đã có tiền mê: Tiêm tĩnh mạch 0,15 - 0,2 mg/kg.
      • Người lớn dưới 60 tuổi chưa có tiền mê: Có thể dùng liều cao hơn là 0,3 - 0,56 mg/kg, nếu cần tăng đáp ứng, có thể gia tăng lên 25 % so với liều ban đầu. Trong một số trường hợp, tổng liều có thể lên đến 0,6 mg/kg, tuy nhiên thời gian phục hồi sẽ kéo dài.
      • Người lớn trên 60 tuổi đã có tiền mê, người suy nhược hoặc bệnh mạn tính: Liều nên giảm xuống còn khoảng 0,05 - 0,15 mg/kg, tiêm tĩnh mạch trong 20 - 30 giây và cho phép 2 phút để có hiệu lực.
      • Người lớn trên 60 tuổi không có tiền mê: Liều ban đầu cao hơn, khoảng 0,15 - 0,3 mg/kg.
      • Nếu là người bệnh bị suy nhược, có bệnh nghiêm trọng, liều thấp hơn là 0,15 - 0,25 mg/kg.
    • An thần trong gây mê kết hợp:
      • Người lớn: Liều tiêm tĩnh mạch thấp, khoảng 0,03 - 0,1 mg/kg hoặc tiêm truyền liên tục 0,03 - 0,1 mg/kg/giờ thường kết hợp thuốc giảm đau. Liều và thời gian giữa các liều khác nhau tùy thuộc phản ứng của từng bệnh nhân.
      • Người trên 60 tuổi, người suy nhược hoặc mắc bệnh mạn tính, liều thấp hơn được yêu cầu.
      • An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU):
      • Người lớn: Tiêm tĩnh mạch 0,03 - 0,3 mg/kg, tiêm chậm trong từng bước. Mỗi bước tiêm có liều khoảng 1 - 2,5 mg trong 20 - 30 phút, đợi 2 phút trước khi qua bước tiếp theo. Những bệnh nhân giảm tuần hoàn máu, co mạch hoặc giảm thân nhiệt nên giảm liều.
      • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 6 tháng: Tiêm tĩnh mạch không được khuyến cáo. Tiêm truyền tĩnh mạch, bắt đầu 0,03 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh là trẻ dưới 32 tuần tuổi, hoặc 0,06 mg/kg/giờ ở trẻ sơ sinh trên 32 tuần tuổi và trẻ dưới 6 tháng. Cần theo dõi và đánh giá lại thường xuyên và cẩn thận liều lượng thuốc đặc biệt sau 24 giờ đầu để có nồng độ thuốc thấp nhất đạt hiệu quả và giảm khả năng tích lũy thuốc. Theo dõi nhịp thở và độ bão hòa oxy là bắt buộc.
      • Trẻ trên 6 tháng tuổi: Tiêm tĩnh mạch 0,05 - 0,2 mg/kg, đợi 2 - 3 phút để xác định hệu quả. Midazolam không nên được tiêm tĩnh mạch nhanh. Có thể bổ sung thêm liều tiêm tĩnh mạch để tăng hoặc duy trì hiệu quả.
      • Ở trẻ sinh non, trẻ sơ sinh, trẻ em dưới 15 kg, midazolam có nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/ml.
    • Đối với người suy thận:
      • Người suy thận có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dược động học của midazola không khác so với người khỏe mạnh. Tuy nhiên, sau khi dùng cho người nằm trong khu vực chăm sóc đặc biệt (ICU), thời gian tác dụng an thần ở những bệnh nhân suy thận tăng lên có ý nghĩa.
      • Người suy thận nặng có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút: Không có dữ liệu cụ thể.
      • Người suy gan: Suy gan làm giảm thải trừ midazolam bằng cách tăng thời gian bán thải cuối cùng của thuốc, vì vậy thuốc có hiệu quả mạnh và kéo dài hơn, nên liều của midazolam giảm và cần giám sát các dấu hiệu sống.

Chống chỉ định

  • Thuốc Zodalan không dùng cho người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Không dùng cho người bị sốc, nhiễm độc rượu cấp, hôn mê, kèm các dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng.
  • Không dùng thuốc cho người bị suy hô hấp cấp tính và suy hô hấp nặng.
  • Không dùng cho bệnh nhân bị Glaucoma cấp góc đóng.
  • Không dùng tiêm vào khoang màng nhện hoặc ngoài màng cứng trong ống sống.

Tác dụng phụ

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Zodalan như: Phù mạch, tăng nhạy cảm, sốc phản vệ, tăng động, co giật, động kinh, an thần, mơ màng, giảm tỉnh táo, chóng mặt, đau đầu, giảm trí nhớ, lú lẫn, mất điều hòa. Lo lắng, ảo tưởng, hưng phấn, phấn khích, hung hăng, lạm dụng thuốc, hội chứng cai thuốc.
  • Đôi khi thuốc cũng có thể gây nhịp tim chậm, ngừng tim, hạ huyết áp, giãn mạch, tắc tĩnh mạch, huyết khối, suy hô hấp, nấc, co thắt thanh quản, khó thở, ngưng thở, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, nổi mày đay, phát ban, gãy xương, dễ ngã…

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Do Midazolam và chất chuyển hóa qua được nhau thai nên không nên sử dụng thuốc Zodalan cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Midazolam được bài tiết theo sữa mẹ. Tuy nhiên, chỉ sau vài giờ dùng thuốc, nồng độ Midazolam và các chất chuyển hóa trong sữa mẹ rất thấp. Song vẫn khuyến cáo không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thuốc gây tác dụng phụ như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, hạ huyết áp… Do đó, không sử dụng thuốc Zodalan trong ít nhất 12 giờ.

Thận trọng khi sử dụng 

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Zodalan cho người cao tuổi, trẻ dưới 6 tháng tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, suy hô hấp, suy tim.
  • Sủ dụng thuốc Zodalan ở liều cao và lạm dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến phụ thuộc thuốc và các triệu chứng của hội chứng cai thuốc.
  • Không nên ngừng thuốc Zodalan đột ngột vì có thể gây hội chứng cai thuốc. Do đó, người bệnh cần ngưng thuốc từ từ.
  • Có thể gặp triệu chứng như tăng động, lo lắng, hung hăng, giận dữ, phấn khích khi dùng thuốc Zodalan ở liều cao và tiêm nhanh.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho trẻ sinh non và người bệnh có tiền sử sinh non vì nguy cơ gây ngừng thở.
  • Không được sử dụng Zodalan cùng với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Cần tránh sử dụng thuốc Zodalan cho người nghiện rượu hoặc lạm dụng ma túy.
  • Dùng thuốc Zodalan cho người bị tổn thương thần kinh cấp tính có thể làm tăng nguy cơ tăng áp lực nội sọ.

 Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh macrolid, thuốc ức chế Protease trị HIV, Diltiazem, Atorvastatin: Làm tăng nồng độ của midazolam trong máu.
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4 như Rifampicin, St John's Wort: Làm giảm nồng độ midazolam trong máu xuống nhiều lần, dẫn đến giảm hiệu quả của thuốc.
  • Cần báo cho bác sĩ các loại thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang dùng trước khi dùng thuốc Zodalan để tránh tương tác.

Sản phẩm thay thế

  • Các sản phẩm có thể thay thế cho Zodalan Danapha đang được Hải Đăng cập nhật. Nếu muốn tham khảo thêm nhiều sản phẩm khác có cùng công dụng, thành phần, bạn có thể liên hệ với Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

Thuốc Zodalan được bán rộng rãi tại Nhà Thuốc Hải Đăng và nhiều nhà thuốc uy tín khác trên toàn quốc. Giá thuốc có thể dao động khoảng 110.000/hộp 10 ống tùy thời điểm. Để mua hàng chính hãng và nhận tư vấn trực tiếp từ dược sĩ chuyên môn, bạn có thể liên hệ với nhà thuốc qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB