VT-Amlopril 4mg/10mg USV

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-09 14:48:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22964-21
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm VT-Amlopril 4mg/10mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do công ty USV Private Limited sản xuất.

VT-Amlopril 4mg/10mg là thuốc gì?

  • VT-Amlopril 4mg/10mg là thuốc kết hợp hai hoạt chất perindopril và amlodipine, được sản xuất bởi công ty USV Private Limited. Thuốc này được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn và bệnh mạch vành ổn định ở những bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine với liều tương đương. Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin, giúp giãn mạch và giảm huyết áp. Amlodipine là một chất chẹn kênh calci, giúp giãn cơ trơn mạch máu và giảm sức cản ngoại biên, từ đó hạ huyết áp.

Thành phần:

  • Perindopril tert-butylamin 4mg; 
  • Amlodipin (dưới dạng Amlodipin besilate) 10mg

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VN-22964-21
  • Nguồn gốc: Ấn Độ
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

VT-Amlopril 4mg/10mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc VT-Amlopril 4mg/10mg

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường uống
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Thông thường, uống một viên mỗi ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

  • Thường gặp (tỷ lệ từ 1% đến 10%):
    • Đau đầu, chóng mặt, cảm giác tê bì hoặc kim châm.
    • Buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai.
    • Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp gây chóng mặt.
    • Ho, khó thở, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng.
    • Rối loạn vị giác, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
    • Phản ứng dị ứng như phát ban da, ngứa.
    • Chuột rút cơ, mệt mỏi, phù nề ở chân hoặc mắt cá chân.
  • Ít gặp (tỷ lệ từ 0,1% đến 1%):
    • Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, run rẩy.
    • Ngất xỉu, mất cảm giác đau, viêm mũi gây nghẹt hoặc chảy nước mũi.
    • Thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu.
    • Đau lưng, đau cơ hoặc khớp, đau ngực.
    • Tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt vào ban đêm.
    • Khó chịu, co thắt phế quản gây khó thở, thở khò khè.
    • Khô miệng, phù mạch với triệu chứng sưng mặt và lưỡi.
    • Suy giảm chức năng thận, rối loạn chức năng cương dương.
    • Tăng tiết mồ hôi, vú to ở nam giới, thay đổi cân nặng.
  • Rất hiếm gặp (tỷ lệ dưới 0,01%):
    • Lú lẫn, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, cơn đau tim hoặc đột quỵ.
    • Viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin, ban đỏ đa dạng với phát ban da.
    • Rối loạn về máu, tụy, dạ dày hoặc gan.
    • Bệnh thần kinh ngoại biên gây mất cảm giác, đau, khó kiểm soát cơ.
    • Tăng trương lực cơ, viêm mạch máu da, phù nề lợi, tăng đường huyết.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ mang thai: Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai, đặc biệt là trong ba tháng giữa và ba tháng cuối, do nguy cơ ảnh hưởng xấu đến thai nhi. 
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú, vì có thể gây hại cho trẻ sơ sinh. 
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Mặc dù thuốc không ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tập trung, nhưng nếu bạn cảm thấy chóng mặt hoặc mệt mỏi do hạ huyết áp, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành thiết bị, vì những triệu chứng này có thể ảnh hưởng đến sự an toàn.

Thận trọng khi sử dụng VT-Amlopril 4mg/10mg

  • Theo dõi chức năng thận và điện giải: Đặc biệt quan trọng đối với người cao tuổi hoặc bệnh nhân suy thận, cần kiểm tra định kỳ nồng độ creatinine và kali trong máu để tránh biến chứng. 
  • Thận trọng với bệnh nhân suy gan: Do chưa xác định được liều dùng an toàn cho nhóm này, cần theo dõi chức năng gan trong quá trình điều trị và điều chỉnh liều phù hợp. 
  • Nguy cơ phản ứng phản vệ: Tránh sử dụng thuốc trước các thủ thuật y tế như thẩm tách LDL hoặc giải mẫn cảm để giảm nguy cơ phản ứng phản vệ. 
  • Giảm bạch cầu: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ giảm bạch cầu, đặc biệt là những người suy giảm chức năng thận; cần theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ. 
  • Ho khan: Thuốc có thể gây ho khan kéo dài; nếu triệu chứng này xuất hiện, nên tham khảo ý kiến bác sĩ. 
  • Ngừng thuốc trước phẫu thuật: Nên ngừng sử dụng thuốc trước khi phẫu thuật một ngày để tránh tụt huyết áp trong quá trình phẫu thuật. 
  • Tăng kali máu: Nguy cơ tăng kali máu có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, tiểu đường hoặc dùng thuốc lợi tiểu giữ kali; cần theo dõi nồng độ kali trong máu. 
  • Kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường: Bệnh nhân tiểu đường nên kiểm soát đường huyết chặt chẽ trong tháng đầu điều trị để tránh hạ đường huyết. 
  • Tương tác thuốc: Tránh sử dụng đồng thời với lithium, thuốc giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc muối chứa kali để ngăn ngừa tác dụng phụ nghiêm trọng

Tương tác/tương kỵ

  • Không nên sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
    • Lithium: Dùng để điều trị rối loạn lưỡng cực; kết hợp với VT-Amlopril có thể tăng nguy cơ ngộ độc lithium.
    • Estramustine: Thuốc điều trị ung thư; phối hợp có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng.
    • Thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali: Kết hợp có thể dẫn đến tăng kali máu, gây nguy hiểm cho tim mạch.
  • Cần thận trọng đặc biệt khi dùng cùng các thuốc sau:
    • Thuốc chống tăng huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu: Sử dụng đồng thời có thể gây hạ huyết áp quá mức; cần theo dõi huyết áp chặt chẽ.
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen hoặc aspirin liều cao: Có thể giảm hiệu quả hạ huyết áp của VT-Amlopril và tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
    • Thuốc điều trị đái tháo đường (như insulin): Kết hợp có thể tăng nguy cơ hạ đường huyết; cần theo dõi đường huyết thường xuyên.
    • Thuốc chống rối loạn tâm thần (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống loạn thần): Phối hợp có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, dẫn đến chóng mặt hoặc ngất xỉu.
    • Thuốc ức chế miễn dịch (như ciclosporin): Sử dụng cùng có thể tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.
    • Allopurinol (điều trị gút): Kết hợp có thể tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn hoặc các tác dụng phụ khác.
    • Procainamide (điều trị rối loạn nhịp tim): Phối hợp có thể tăng nguy cơ tác dụng phụ trên tim.
    • Thuốc giãn mạch, bao gồm nitrat: Sử dụng đồng thời có thể gây hạ huyết áp quá mức; cần thận trọng.
    • Heparin (thuốc chống đông máu): Kết hợp có thể tăng nguy cơ tăng kali máu; cần theo dõi nồng độ kali.
    • Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (điều trị hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen): Phối hợp có thể giảm hiệu quả của VT-Amlopril; cần điều chỉnh liều lượng phù hợp.
    • Baclofen hoặc dantrolene (điều trị co cứng cơ): Sử dụng cùng có thể tăng tác dụng hạ huyết áp; cần theo dõi huyết áp.
    • Một số kháng sinh như rifampicin: Kết hợp có thể giảm hiệu quả của VT-Amlopril; cần điều chỉnh liều nếu cần.
    • Thuốc chống động kinh như carbamazepine, phenobarbital, phenytoin: Phối hợp có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của VT-Amlopril; cần theo dõi và điều chỉnh liều.
    • Thuốc chống nấm như itraconazole, ketoconazole: Sử dụng đồng thời có thể tăng nồng độ VT-Amlopril trong máu, dẫn đến tác dụng phụ; cần thận trọng.
    • Thuốc chẹn alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt (như prazosin, tamsulosin): Kết hợp có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng; cần theo dõi huyết áp.
    • Amifostine (giảm tác dụng phụ của hóa trị liệu): Phối hợp có thể tăng tác dụng hạ huyết áp; cần thận trọng khi sử dụng.
    • Corticosteroids (điều trị viêm và các bệnh tự miễn): Sử dụng cùng có thể giảm hiệu quả của VT-Amlopril; cần theo dõi và điều chỉnh liều.
    • Muối vàng (điều trị viêm khớp dạng thấp): Kết hợp có thể gây phản ứng nitritoid (triệu chứng đỏ bừng, buồn nôn, hạ huyết áp); cần thận trọng.

Sản phẩm thay thế

  • Những sản phẩm thay thế với công dụng tương tự VT-Amlopril 4mg/10mg, như điều trị tăng huyết áp và bệnh mạch vành, hiện đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm thay thế, vui lòng liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn cụ thể.

Câu hỏi thường gặp

Giá của VT-Amlopril 4mg/10mg có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB