Vicometrim 960 Vidipha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-10-04 11:46:40

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31982-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

 

Vicometrim 960 là thuốc kháng sinh do Vidipha Bình Dương sản xuất, kết hợp giữa sulfamethoxazole và trimethoprim. Vicometrim 960 được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra, bao gồm nhiễm trùng đường tiết niệu, hô hấp và các nhiễm trùng máu. Thuốc phát huy tác dụng khi kết hợp hai thành phần, giúp ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dễ sử dụng và bảo quản.

Thông tin nhanh về thuốc Vicometrim 960

  • Nhóm thuốc: Thuốc trị nhiễm khuẩn
  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim 
  • Thành phần chính: Sulfamethoxazol 800mg; Trimethoprim 160mg 
  • Nhà sản xuất: công ty cổ phần dược phẩm Trung ương Vidipha Bình Dương
  • Chỉ định: nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm trùng hô hấp, nhiễm trùng máu, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.
  • Giá bán tham khảo: Đang cập nhật, liên hệ Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.638

Thuốc hoạt động như thế nào trong cơ thể?

  • Dược lực học:
    • Trimethoprim hoạt động bằng cách ức chế dihydrofolate reductase, một enzyme cần thiết trong quá trình tổng hợp axit tetrahydrofolic, giúp vi khuẩn sinh tổng hợp axit nucleic và protein. Khi quá trình này bị ức chế, vi khuẩn không thể phát triển và sinh sản. Điều này dẫn đến tác dụng diệt khuẩn. Trimethoprim có ái lực mạnh với enzyme dihydrofolate reductase của vi khuẩn, giúp nó can thiệp vào quá trình sinh tổng hợp vi khuẩn mà không ảnh hưởng đến cơ thể người. 
    • Khi kết hợp với sulfamethoxazole, thuốc ức chế hai bước liên tiếp trong quá trình tổng hợp axit nucleic và protein của vi khuẩn, cho phép phát huy tác dụng diệt khuẩn mạnh mẽ hơn so với dùng đơn lẻ.
  • Dược động học:
    • Hấp thu: Sau khi uống, cả trimethoprim và sulfamethoxazol được hấp thu nhanh chóng và có sinh khả dụng cao. Sau 2 giờ uống, nồng độ huyết thanh trung bình của trimethoprim là 2,5mg/lít và sulfamethoxazol là 40-50mg/lít.
    • Phân bố: Trimethoprim và sulfamethoxazol phân bố rộng trong cơ thể, với tỷ lệ 1:5 trong viên nén, nhưng trong huyết thanh tỷ lệ này là 1:20. Trimethoprim khuyếch tán tốt hơn ra ngoài mạch máu và vào các mô, dịch tiết. Nồng độ thuốc trong nước tiểu có thể cao gấp 150 lần so với trong huyết thanh.
    • Chuyển hóa: Cả hai thuốc đều chuyển hóa qua gan và được bài tiết qua thận. Trimethoprim có nửa đời là 9-10 giờ và sulfamethoxazol là 11 giờ, giúp xác định khoảng cách liều lý tưởng là 12 giờ.
    • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận. Nửa đời thải trừ của trimethoprim và sulfamethoxazol hỗ trợ cho việc duy trì liều lượng thích hợp trong cơ thể.

Công dụng của thuốc Vicometrim 960

  • Điều trị bệnh Nocardiosis.
  • Điều trị, dự phòng:
    • Bệnh Toxoplasma.
    • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.
  • Nếu thuốc dùng tốt hơn kháng sinh đơn hay có bằng chứng hiệu quả với các chủng vi khuẩn nhạy cảm ở các bệnh sau đây có thể dùng thuốc:
    • Viêm tai giữa cấp.
    • Nhiễm khuẩn đường tiêu đợt cấp không biến chứng.
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn.

Hướng dẫn sử dụng

  • Thuốc được sử dụng qua đường uống.
  • Nuốt nguyên viên thuốc với một cốc nước đầy.
  • Có thể uống thuốc vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, không nhất thiết phải theo bữa ăn.
  • Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc trước khi uống. Để giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa, nên uống thuốc với thức ăn hoặc thức uống.

Liều dùng thuốc Vicometrim 960

  • Liều nhiễm khuẩn cấp tính:
    • Trẻ >12 tuổi, người lớn:
      • 1 viên x 2 lần/ngày.
      • Sau khi hết triệu chứng dùng thêm 2 ngày.
      • Điều trị ít nhất 5 ngày.
      • Sau 7 ngày không cải thiện nên đánh giá lại.
      • Điều trị ngắn hạn 1-3 ngày sử dụng thay cho liều tiêu chuẩn được chứng minh có hiệu quả trong đợt nhiễm khuẩn đường tiểu dưới cấp tính..
    • Người suy giảm chức năng gan: Chưa có thông tin.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carinii):
  • Điều trị: >1/8 viên/kg/chia nhiều lần trong 2 tuần.
  • Dự phòng: Sử dụng 1 trong các liêu sau:
    • 1 viên/ngày, dùng trong 7 ngày.
    • 1 viên/ngày, 3 ngày/tuần.
    • 1 viên x 2 lần/ngày, 3 ngày/tuần.

Tác dụng phụ thường gặp

  • Rất thường gặp: ADR 1/10
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali huyết.
  • Thường gặp: 1/100 ADR<1/10
    • Nhiễm khuẩn và lây nhiễm: phát triển của nấm Candida.
    • Thần kinh: đau đầu.
    • Tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy.
    • Da và các mô dưới da: phát ban.
  • Ít gặp: 1/1.000 ADR < 1/100
    • Tiêu hóa: nôn
  • Rất hiếm gặp: ADR < 1/10.000
    • Máu và hệ bạch huyết giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, methemoglobin huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, tan huyết ở bệnh nhân thiếu men G-6-PD.
    • Hệ miễn dịch: bệnh huyết thanh, quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc, viêm mạch dị ứng giống như ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, viêm nút quanh động mạch, lupus ban đỗ toàn thân.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ đường huyết, hạ natri huyết, chán ăn, toan chuyển hóa, toạn hóa ống thận.
    • Rối loạn tâm thần: trầm cảm, ảo giác.
    • Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm thần kinh ngoại vi, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, chóng mặt.
    • Tai: viêm màng mạch nhỏ.
    • Hô hấp: họ, hơi thở ngắn, thâm nhiễm phổi.
    • Tiêu hóa: viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy.
    • Gan-mật tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, vàng da ứ mật, hoại tử gan.
    • Da và các mô dưới da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban cố định nhiễm sắc, hồng ban đa dạng, phản ứng nghiêm trọng trên da (SCAR): Hội chứng Stevens- Johnson (SJS) và hoại tử tế bào nhiễm độc (TÊN) đã được báo cáo (xem phần Thận trọng).
    • Cơ xương và mô liên kết: đau khớp, đau cơ.
    • Tiết niệu: suy giảm chức năng thận (đôi khi được báo cáo là suy thận), viêm thận kẽ. Tác dụng liên quan đến việc điều trị Pneumocystis jiroveci (P.carinii), viêm phổi (PCP): rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn, phát ban, sốt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng men gan, tăng kali huyết, hạ natri huyết.
  • Cách xử trí nếu gặp tác dụng phụ:
    • Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, bạn cần thông báo ngay cho bác sĩ để được hướng dẫn và xử lý kịp thời.
    • Đặc biệt chú ý đến các triệu chứng như phát ban, sốt, đau họng, hoặc các dấu hiệu bất thường khác. Nếu có những triệu chứng này, ngừng thuốc và tìm kiếm sự tư vấn y tế.
    • Trong trường hợp có phản ứng nghiêm trọng, như hội chứng Stevens-Johnson hoặc các rối loạn máu, ngừng thuốc ngay lập tức và liên hệ với bác sĩ.
    • Đối với những bệnh nhân sử dụng thuốc lâu dài, cần thực hiện các xét nghiệm máu định kỳ để theo dõi sự thay đổi của các chỉ số huyết học và các dấu hiệu không mong muốn.

Đối tượng cần thận trọng

  • Người bị suy thận hoặc suy gan.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
  • Người cao tuổi, đặc biệt là những người có bệnh lý nền như bệnh thận hoặc gan.
  • Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc chống đông máu hoặc thuốc hạ đường huyết.
  • Bệnh nhân có rối loạn huyết học hoặc các bệnh lý về máu.
  • Người có tiền sử hoặc đang bị mắc bệnh về phổi, đặc biệt là viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.

Tương tác thuốc

  • Tương tác với xét nghiệm: Trimethoprim có thể làm sai lệch kết quả xét nghiệm creatinin huyết thanh, gây tăng mức creatinin giả trong máu, ảnh hưởng đến việc đánh giá chức năng thận.
  • Zidovudin: Dùng đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn về huyết học. Cần theo dõi các thông số huyết học khi điều trị đồng thời.
  • Cyclosporin: Sử dụng cùng với cyclosporin có thể làm giảm chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân sau cấy ghép thận.
  • Rifampicin: Dùng đồng thời với rifampicin có thể làm giảm thời gian bán thải của trimethoprim, nhưng không có ý nghĩa lâm sàng.
  • Thuốc tạo cation (Procainamid, Amantadin): Khi dùng đồng thời với trimethoprim, có thể làm tăng nồng độ của một hoặc cả hai thuốc trong huyết tương do ức chế cạnh tranh trong quá trình bài tiết thận.
  • Thuốc lợi tiểu (Thiazides): Sử dụng chung với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là thiazid, có thể làm tăng nguy cơ giảm tiểu cầu ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Pyrimethamin: Dùng liều pyrimethamin cao hơn 25mg mỗi tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, cần thận trọng khi kê đơn kết hợp.
  • Warfarin: Vicometrim 960 có thể tăng tác dụng chống đông máu của warfarin. Cần theo dõi chặt chẽ quá trình sử dụng thuốc chống đông máu.
  • Phenytoin: Dùng đồng thời có thể làm kéo dài thời gian bán thải của phenytoin, cần theo dõi nồng độ phenytoin trong huyết thanh.
  • Digoxin: Sử dụng đồng thời có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh ở một số bệnh nhân cao tuổi.
  • Methotrexat: Vicometrim 960 có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết thanh. Cần bổ sung folat khi sử dụng đồng thời.
  • Lamivudin: Dùng cùng Vicometrim 960 có thể làm tăng sự tiếp xúc của lamivudin với cơ thể.
  • Sulphonylurea: Sử dụng cùng Vicometrim 960 có thể tăng tác dụng của thuốc hạ đường huyết, cần theo dõi chặt chẽ.
  • Tăng kali máu: Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc có thể gây tăng kali máu.
  • Repaglinid: Vicometrim 960 có thể làm tăng sự tiếp xúc của repaglinid, dẫn đến hạ đường huyết.
  • Folinic acid: Bổ sung acid folinic có thể làm giảm hiệu quả kháng sinh của Vicometrim 960, cần thận trọng khi sử dụng kết hợp.
  • Thuốc ngừa thai: Các thuốc ngừa thai uống có thể mất tác dụng khi dùng với Vicometrim 960. Phụ nữ nên sử dụng phương pháp ngừa thai khác trong thời gian điều trị.

Bảo quản thuốc đúng cách

  • Để nơi <30 độ, khô ráo.
  • Để tránh ẩm thấp, nắng nóng.

Mua thuốc Vicometrim 960 ở đâu uy tín?

  • Để mua thuốc Vicometrim 960 chính hãng và đảm bảo chất lượng, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp với Hải Đăng Pharma. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Lưu ý quan trọng khi sử dụng

  • Phản ứng nghiêm trọng: Mặc dù hiếm gặp, nhưng có thể xảy ra tình trạng tử vong do các phản ứng nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử tế bào nhiễm độc, hoại tử gan cấp tính, hoặc các rối loạn huyết học. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng, đặc biệt là phát ban hoặc tổn thương niêm mạc.
  • Nguy cơ ở bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cẩn thận vì dễ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, đặc biệt khi có các vấn đề về thận hoặc gan, hoặc khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác.
  • Suy thận và suy dinh dưỡng: Đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy dinh dưỡng, cần thực hiện các biện pháp đặc biệt trong suốt quá trình điều trị và duy trì nồng độ thuốc thích hợp trong nước tiểu.
  • Theo dõi công thức máu: Bệnh nhân sử dụng thuốc trong thời gian dài, hoặc người cao tuổi và thiếu folat, cần kiểm tra công thức máu mỗi tháng. Xem xét bổ sung acid folinic nếu cần thiết nhưng phải thận trọng vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu G6PD: Thuốc có thể gây tan máu ở bệnh nhân thiếu glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), do đó cần thận trọng khi sử dụng cho nhóm đối tượng này.
  • Dị ứng và bệnh lý hô hấp: Thuốc cần được sử dụng cẩn thận đối với bệnh nhân bị hen phế quản hoặc dị ứng nặng. Cũng cần tránh dùng thuốc điều trị viêm họng do nhóm vi khuẩn Streptococcus nhóm A, vì kháng sinh này kém hiệu quả so với penicillin.
  • Tình trạng toan chuyển hóa: Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ khi nghi ngờ có tình trạng toan chuyển hóa, đặc biệt khi đã loại trừ các nguyên nhân khác.
  • Cảnh giác với rối loạn huyết học: Thuốc không nên sử dụng cho bệnh nhân có rối loạn huyết học nghiêm trọng mà không có sự giám sát cẩn thận.
  • Khả năng tương tác với thuốc khác: Việc sử dụng Vicometrim 960 cần được xem xét kỹ lưỡng với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc chống viêm hoặc kháng sinh khác, để đảm bảo lợi ích điều trị vượt trội so với các rủi ro tiềm ẩn.

Thuốc có thể thay thế cho Vicometrim 960

  • Hiện tại, thông tin về các sản phẩm thay thế trực tiếp Vicometrim 960 (thuốc kết hợp sulfamethoxazole 800 mg và trimethoprim 160 mg) tại Việt Nam còn hạn chế. Nếu bạn đang tìm kiếm sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự Vicometrim 960, hãy liên hệ trực tiếp với Hải Đăng Pharma qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ kịp thời.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB