Udichol - Hộp to chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Udichol Hộp to chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ 10 viên do Indchemie Health Specialities Pvt. Ltd. sản xuất.
Udichol là thuốc gì?
Udichol là thuốc có tác dụng điều trị sỏi túi mật cholesterol nhỏ hoặc không triệu chứng, điều trị bệnh gan mật mạn tính như xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật. Thuốc bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng theo đường uống. Thuốc Udichol có xuất xứ tại Ấn Độ, được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VN-22622-20.Thuốc không ảnh hưởng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thành phần
-
Ursodeoxycholic acid: 300mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-22622-20
-
Nguồn gốc: Ấn Độ
-
Tiêu chuẩn: BP2018
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Udichol chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Sỏi túi mật cholesterol: Sỏi túi mật nhỏ hoặc không triệu chứng, không cản quang, có đường kính dưới 15 mm, túi mật vẫn hoạt động bình thường (được xác nhận bằng chụp X quang túi mật), ở các bệnh nhân có sỏi nhưng bị chống chỉ định phẫu thuật.
-
Bệnh gan mật mạn tính đặc biệt là chứng xơ gan mật nguyên phát, viêm xơ đường dẫn mật, bệnh gan mắc phải do chứng bệnh nhầy nhớt.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Udichol
-
Liều dùng:
-
Người bệnh có thể sử dụng với liều 1 viên x 2 lần/ngày;
-
Ngăn ngừa sỏi mật: 300mg x 2 lần/ngày.
-
Tan sỏi mật: 8-12mg/kg/ngày chia 2-3 lần.
-
Xơ gan mật nguyên phát: 10-15mg/kg/ngày, chia 2-4 lần.
-
Trong điều trị sỏi túi mật cholesterol:
-
Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7,5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
-
Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 – 3 viên/ngày.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Bệnh viêm đại tràng và ruột non.
-
Thuốc kháng acid.
-
Có thai.
-
Gan mãn tính và bệnh loét dạ dày.
-
Sỏi mật bị vôi hóa và sắc tố.
-
Túi mật không hoạt động.
-
Đài phát thanh sỏi mật đục.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Do tính tan ở ruột rất kém, acid ursodeoxycholic không gây kích ứng màng nhầy ruột, do đó các trường hợp tiêu chảy là rất hiếm.
-
Gia tăng chứng ngứa ngáy, mề đay khi bắt đầu điều trị chứng ứ mật nặng. Do đó, liều khởi đầu khuyến cáo của các bệnh nhân này là 200 mg/ngày.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
-
Tác dụng phụ ít gặp:
-
Ói mửa.
-
Bệnh tiêu chảy.
-
Ngứa da.
-
Sỏi mật vôi hóa.
-
Bệnh tiêu chảy.
-
Buồn nôn.
-
Phân nhão.
-
Phát ban.
-
Chuyển động lỏng lẻo.
-
Ngứa da.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Cảnh báo: Đối với liệu pháp điều trị dài hạn, mặc dù acid ursodeoxycholic không có tác dụng gây ung thư nhưng giám sát trực tràng được khuyến cáo thực hiện.
-
Thận trọng sử dụng: Trong trường hợp điều trị sỏi túi mật cholesterol, nên kiểm tra hiệu quả điều trị bằng chẩn đoán hình ảnh sau 6 tháng.
-
Trong điều trị bệnh gan mật mạn tính:
-
Bệnh nhân bị xơ gan kết hợp với suy giảm chức năng tế bào gan hoặc ứ mật (hàm lượng bilirubin huyết trên 200 micromol/L), chức năng gan (và, nếu có thể, nồng độ huyết tương các acid mật) phải được giám sát.
-
Trong trường hợp ứ mật gây mẫn ngứa, liều dùng của acid ursodeoxycholic cần được tăng dần với liều khởi đầu là 200 mg/ngày.
-
Trong trường hợp này, việc sử dụng đồng thời cholestyramin là cần thiết với điều kiện cholestyramin phải được dùng cách 5 giờ với acid ursodeoxycholic.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này