Tygacil - Hộp 10 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Tygacil - Hộp 10 lọ do Wyeth Lederle S.r.l. sản xuất.
Tygacil là thuốc gì?
Tygacil là thuốc chống nhiễm khuẩn nặng như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra phản ứng phản vệ và quá mẫn có thể xảy ra, gây đe dọa tính mạng nên cần được theo dõi. Sử dụng Tygacil với một số thuốc khác có thể có tương tác không tốt vì vậy cần thông báo với bác sĩ những loại thuốc mà người bệnh đang sử dụng. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thành phần
-
Tigecyclin 50mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-20333-17
-
Nguồn gốc: Italy
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tygacil chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Nhiễm khuẩn ổ bụng phức tạp do Enterobacter cloacae, Citrobacter freundii, Escherichia coli, Klebsiella oxytoca, Klebsiella pneumoniae, Enterococcus faecalis, Staphylococcus aureus (bao gồm cả Staphylococcus aureus kháng methicillin MRSA).
-
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (bao gồm cả MRSA), S. agalactiae (liên cầu nhóm B), S. pyogenes (liên cầu khuẩn tan huyết nhóm A), S. anginosus group, E. faecalis, E. cloacae, E. coli, K. pneumoniae, hoặc B. fragilis.
-
Nhiễm trùng hô hấp: Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng do S. pneumoniae, Haemophilus influenzae, Legionella pneumophila.
-
Nhiễm khuẩn huyết
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Tygacil
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường tiêm truyền.
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng phức tạp, nhiễm khuẩn da - mô mềm, viêm phổi: Liều khởi đầu khuyến cáo là 100 mg, tiếp theo là 50 mg sau mỗi 12 giờ. Thời gian điều trị được khuyến cáo là từ 5 –14 ngày (nhiễm trùng ổ bụng phức tạp, da mô mềm), 7-14 ngày (viêm phổi). Thời gian điều trị nên được đánh giá bởi mức độ nghiêm trọng và vị trí nhiễm trùng, đáp ứng lâm sàng và kết quả vi sinh của bệnh nhân.
-
Trẻ em: Đối với trẻ em từ 8-11 tuổi: Liều khuyến cáo là 1,2 mg/kg mỗi 12 giờ (tối đa 50 mg mỗi 12 giờ). Đối với trẻ em và thanh thiếu niên 12–17 tuổi: Liều khuyến cáo là 50 mg mỗi 12 giờ.
-
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều thuốc Tygacil.
-
Bệnh nhân suy gan: Suy gan nhẹ đến trung bình (Child A hoặc B): Không cần điều chỉnh liều lượng thuốc Tygacil. Trường hợp suy gan nặng (Child- C): Liều khởi đầu là 100 mg ở người lớn, tiếp theo là 25 mg cứ mỗi 12 giờ.
-
Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều thuốc Tygacil ở các bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
-
Chống chỉ định
-
Người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: Buồn nôn, nôn mửa, chóng mặt, tiêu chảy.
-
Ít gặp: Viêm phổi, áp xe, kéo dài thời gian thromboplastin (aPTT), kéo dài thời gian prothrombin (PT), giảm protein máu, hạ đường huyết, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, tăng aspartate aminotransferase (AST), tăng alanin aminotransferase (ALT)...
-
Hiếm gặp: Giảm fibrinogen huyết.
-
Không xác định tần suất: Suy gan, phản ứng trên da nghiêm trọng, bao gồm cả Hội chứng Stevens-Johnson
Thận trọng khi sử dụng
-
Phản ứng phản vệ và quá mẫn có thể xảy ra, gây đe dọa tính mạng. Do cấu trúc tương tự với Tetracyclin, tránh sử dụng cho những bệnh nhân quá mẫn với kháng sinh nhóm Tetracyclin.
-
Rối loạn đông máu: Có thể liên quan đến các bất thường của các thông số đông máu, bao gồm kéo dài PT và aPTT, giảm fibrinogen có thể phụ thuộc vào liều lượng và/hoặc thời gian, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận và gan
-
Độc tính với gan: Các xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng bilirubin toàn phần, thời gian prothrombin, transaminase) đã được báo cáo. Đã xảy ra các trường hợp rối loạn chức năng gan đáng kể và suy gan. Theo dõi chặt chẽ tình trạng suy giảm chức năng gan ở những bệnh nhân có xét nghiệm chức năng gan bất thường trong quá trình điều trị. Các tác dụng ngoại ý trên gan có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc.
-
Viêm tụy: Viêm tụy cấp (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo, bao gồm cả những bệnh nhân không có các yếu tố nguy cơ.
-
Tính nhạy cảm với ánh sáng: Có thể có nguy cơ nhạy cảm với ánh sáng do cấu trúc tương đồng với các Tetracyclin.
-
Bội nhiễm: Sử dụng kéo dài có thể gây bội nhiễm nấm hoặc vi khuẩn, bao gồm tiêu chảy do C. difficile (CDAD) và viêm đại tràng màng giả. Tình trạng CDAD đã được quan sát thấy khi điều trị Tigecycline > 2 tháng. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về sự phát triển của bội nhiễm.
-
Suy gan: Các trường hợp tổn thương gan chủ yếu là ứ mật đã được báo cáo. Mặc dù suy gan có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Tigecycline do các bệnh lý nền hoặc các thuốc dùng đồng thời, nên xem xét việc Tigecycline có thể là nguyên nhân gây suy gan kèm theo. Khuyến cáo điều chỉnh liều lượng thuốc Tygacil ở người suy gan nặng.
-
Thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng ổ bụng phức tạp thứ phát sau thủng ruột. Nhiễm trùng huyết hoặc sốc nhiễm trùng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng Tigecycline để điều trị nhiễm trùng ổ bụng phức tạp thứ phát sau thủng ruột.
-
Phụ nữ có thai: Phụ nữ có thai khi dùng Tigecycline có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bệnh nhân có thai trong khi dùng Tigecycline cần được thông báo về các nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi. Tigecycline cũng có thể gây ra các khuyết tật về răng vĩnh viễn (đổi màu men răng) và làm chậm quá trình tạo xương ở thai nhi. Không nên dùng Tigecyclin trong thời kỳ mang thai trừ khi thực sự cần thiết và lợi ích vượt trội hơn nguy cơ.
-
Phụ nữ cho con bú: Người ta chưa biết liệu Tigecycline có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không thể loại trừ rủi ro đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Thận trọng khi sử dụng Tygacil cho phụ nữ cho con bú, nếu cần thiết phải ngừng sử dụng khi cho con bú.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này