Tenadol 500 - Hộp 10 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Tenadol 500 Hộp 1, 10 lọ do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.
Tenadol 500 là thuốc gì?
Tenadol 500 là thuốc điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định dùng điều trị nhiễm khuẩn vùng chậu không do lậu và dự phòng trong và sau phẫu thuật. Thuốc kháng sinh Tenadol 500 được bào chế dựa trên thành phần chính là Cefamandol dưới dạng Cefamandol nafat 1000mg.
Thành phần
-
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 1000mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-35456-21
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tenadol 500 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi.
-
Nhiễm khuẩn niệu
-
Viêm phúc mạc
-
Nhiễm trùng huyết
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
-
Nhiễm khuẩn xương khớp
-
Nhiễm khuẩn vùng chậu không do lậu
-
Dùng dự phòng trong và sau phẫu thuật.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Tenadol 500
-
Liều dùng:
-
Người lớn: 500 mg đến 1g mỗi 4- 8 giờ.
-
Nhiễm khuẩn da và viêm phổi không biến chứng:500mg mỗi 6 giờ
-
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 8 giờ, nặng hơn dùng liều 1g/8 giờ.
-
Nhiễm khuẩn nặng: 1g cách 4-6 giờ.
-
Nhiễm khuẩn đe doạ đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm hơn: 2g mỗi 4 giờ ( 12g/ngày).
-
Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, mỗi 4- 8 giờ.
-
Dự phòng phẩu thuật:
-
Người lớn:1g hoặc 2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 0,5 -1 giờ trước khi rạch dao phẩu thuật, sau đó tiêm 1g hoặc 2g mỗi 6 giờ trong 1-2 ngày.
-
Trẻ em ( 3 tháng tuổi trở lên): 50-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 0,5 đến 1 giờ trước khi rạch dao phẩu thuật, sau đó tiêm 1g đến 2g mỗi 6 giờ trong 24 đến 48 giờ.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên
-
Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp
-
Các phản ứng quá mẫn.
-
-
Ít gặp:
-
Độc hại thần kinh
-
Dị ứng cephalosporin (phản vệ)
-
Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt
-
Tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
-
Tăng nhẹ transaminase và phosphate kiềm trong huyết thanh.
-
Viêm thận kẽ cấp tính.
-
-
Hiếm gặp:
-
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
-
Dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.
-
Suy thận, suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị
Thận trọng khi sử dụng
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này