Tenadol 2000 - Hộp 1, 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-11 14:09:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35455-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1, 10 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Tenadol 2000 Hộp 1, 10 lọ do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.

Tenadol 2000 là thuốc gì?

Tenadol 2000 là thuốc có công dụng điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Ngoài ra, thuốc còn điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn vùng chậu, dự phòng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật. Thuốc Tenadol 2000 thuộc nhóm thuốc kháng sinh, được bào chế dựa trên hoạt chất Cefamandol dưới dạng Cefamandol nafat. Không sử dụng thuốc cùng với chế phẩm wafarin vì có thể làm tăng nguy cơ giảm prothrombin huyết.

Thành phần

  •   Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 2000mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35455-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Tenadol 2000 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi.

  • Nhiễm khuẩn niệu

  • Viêm phúc mạc

  • Nhiễm trùng huyết

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm

  • Nhiễm khuẩn xương khớp

  • Nhiễm khuẩn vùng châụ không do lậu

  • Dùng dự phòng trong và sau phẫu thuật.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Tenadol 2000

  • Liều dùng:

    • Người lớn: 500 mg đến 1g mỗi 4- 8 giờ.

    • Nhiễm khuẩn da và viêm phổi không biến chứng:500mg mỗi 6 giờ

    • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 8 giờ, nặng hơn dùng liều 1g/8 giờ.

    • Nhiễm khuẩn nặng: 1g cách 4-6 giờ.

    • Nhiễm khuẩn đe doạ đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm hơn: 2g mỗi 4 giờ ( 12g/ngày).

    • Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, mỗi 4- 8 giờ.

    • Dự phòng phẩu thuật:

    • Người lớn:1g hoặc 2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 0,5 -1 giờ trước khi rạch dao phẩu thuật, sau đó tiêm 1g hoặc 2g mỗi 6 giờ trong 1-2 ngày.

    • Trẻ em ( 3 tháng tuổi trở lên): 50-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, tiêm tĩnh mạch haowcj tiêm bắp từ 0,5 đến 1 giờ trước khi rạch dao phẩu thuật, sau đó tiêm 1g đến 2g mỗi 6 giờ trong 24 đến 48 giờ.

    • Người suy thận : điều chỉnh liều theo ClCr.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: ADR>1/100

    • Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên

    • Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp

    • Các phản ứng quá mẫn.

  • Ít gặp:1/100<ADR>1/1000

    • Độc hại thần kinh

    • Dị ứng cephalosporin (phản vệ)

    • Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt

    • Tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.

    • Tăng nhẹ transaminase và phosphate kiềm trong huyết thanh.

    • Viêm thận kẽ cấp tính.

  • Hiếm gặp:ADR>1/1000

    • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.

    • Dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.

    • Suy thận, suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, nếu dị ứng xảy ra cần ngưng dùng thuốc.

  • Thận trọng ở những bệnh nhân gặp vấn đề về chức năng thận, nên giảm liều ở đối tượng bệnh nhân này.

  • Tương tự nhưn những kháng sinh khác, khi sử dụng kéo dài cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục tránh vi khuẩn kháng thuốc.

  • Đánh giá chẩn đoán viêm đại tràng màng giả trong và sau khi điều trị với cefamandole.

  • Dung kết hợp thuốc này với aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ độc trên thận.

  • Cân nhắc sử dụng cho đối tượng kiên natri.

  • Có dị ứng chéo một phẩn với các kháng sinh beta-lactam khác bao gồm penicillin, cephalosporin, carbapenem,.. trước khi sử dụng tenadol 2000 cần nghiên cưú điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với pennicillin và phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân có phản ứng muộn như phát banm sốt tăng bạch cầu ưa eosin với penicilin khác.

  • Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm đặc biệt là nấm candida, pseudomonas, enterobacter, enterococcus.. nếu trường hợp có bội nhiễm thì cần điều trị thích hợp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB