Tenadol 2000 - Hộp 1, 10 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Tenadol 2000 Hộp 1, 10 lọ do Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd sản xuất.
Tenadol 2000 là thuốc gì?
Tenadol 2000 là thuốc có công dụng điều trị cho bệnh nhân nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn niệu, viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn da và mô mềm. Ngoài ra, thuốc còn điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn vùng chậu, dự phòng nhiễm khuẩn trong và sau phẫu thuật. Thuốc Tenadol 2000 thuộc nhóm thuốc kháng sinh, được bào chế dựa trên hoạt chất Cefamandol dưới dạng Cefamandol nafat. Không sử dụng thuốc cùng với chế phẩm wafarin vì có thể làm tăng nguy cơ giảm prothrombin huyết.
Thành phần
-
Cefamandol (dưới dạng Cefamandol nafat) 2000mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VD-35455-21
-
Nguồn gốc: Việt Nam
-
Tiêu chuẩn: TCCS
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tenadol 2000 chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi.
-
Nhiễm khuẩn niệu
-
Viêm phúc mạc
-
Nhiễm trùng huyết
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
-
Nhiễm khuẩn xương khớp
-
Nhiễm khuẩn vùng châụ không do lậu
-
Dùng dự phòng trong và sau phẫu thuật.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Tenadol 2000
-
Liều dùng:
-
Người lớn: 500 mg đến 1g mỗi 4- 8 giờ.
-
Nhiễm khuẩn da và viêm phổi không biến chứng:500mg mỗi 6 giờ
-
Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 500 mg mỗi 8 giờ, nặng hơn dùng liều 1g/8 giờ.
-
Nhiễm khuẩn nặng: 1g cách 4-6 giờ.
-
Nhiễm khuẩn đe doạ đến tính mạng hoặc nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm hơn: 2g mỗi 4 giờ ( 12g/ngày).
-
Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, mỗi 4- 8 giờ.
-
Dự phòng phẩu thuật:
-
Người lớn:1g hoặc 2g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp từ 0,5 -1 giờ trước khi rạch dao phẩu thuật, sau đó tiêm 1g hoặc 2g mỗi 6 giờ trong 1-2 ngày.
-
Trẻ em ( 3 tháng tuổi trở lên): 50-100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần, tiêm tĩnh mạch haowcj tiêm bắp từ 0,5 đến 1 giờ trước khi rạch dao phẩu thuật, sau đó tiêm 1g đến 2g mỗi 6 giờ trong 24 đến 48 giờ.
-
Người suy thận : điều chỉnh liều theo ClCr.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp: ADR>1/100
-
Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên
-
Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp
-
Các phản ứng quá mẫn.
-
-
Ít gặp:1/100<ADR>1/1000
-
Độc hại thần kinh
-
Dị ứng cephalosporin (phản vệ)
-
Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt
-
Tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.
-
Tăng nhẹ transaminase và phosphate kiềm trong huyết thanh.
-
Viêm thận kẽ cấp tính.
-
-
Hiếm gặp:ADR>1/1000
-
Buồn nôn, nôn, ỉa chảy.
-
Dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.
-
Suy thận, suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng sử dụng thuốc ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng, nếu dị ứng xảy ra cần ngưng dùng thuốc.
-
Thận trọng ở những bệnh nhân gặp vấn đề về chức năng thận, nên giảm liều ở đối tượng bệnh nhân này.
-
Tương tự nhưn những kháng sinh khác, khi sử dụng kéo dài cần phải theo dõi bệnh nhân liên tục tránh vi khuẩn kháng thuốc.
-
Đánh giá chẩn đoán viêm đại tràng màng giả trong và sau khi điều trị với cefamandole.
-
Dung kết hợp thuốc này với aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ độc trên thận.
-
Cân nhắc sử dụng cho đối tượng kiên natri.
-
Có dị ứng chéo một phẩn với các kháng sinh beta-lactam khác bao gồm penicillin, cephalosporin, carbapenem,.. trước khi sử dụng tenadol 2000 cần nghiên cưú điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với pennicillin và phải dùng thuốc thận trọng cho những bệnh nhân có phản ứng muộn như phát banm sốt tăng bạch cầu ưa eosin với penicilin khác.
-
Sử dụng kháng sinh kéo dài có thể dẫn đến phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm đặc biệt là nấm candida, pseudomonas, enterobacter, enterococcus.. nếu trường hợp có bội nhiễm thì cần điều trị thích hợp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này