Telsol plus 80mg/12,5mg tablets - Hộp 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-03 15:26:49

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23032-22
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Telsol plus 80mg/12,5mg tablets - Hộp 2 vỉ x 14 viên do Laboratorios Liconsa, S.A. sản xuất.

Telsol plus 80mg/12,5mg tablets là thuốc gì?

 Telsol plus 80mg/12,5mg tablets là thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp ở người trưởng thành. Cần thận trọng khi sử dụng Telsol plus 80mg/12,5mg tablets ở người suy gan, suy thận và ghép thận. Đối với phụ nữ có thai và cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng. Một số tác dụng phụ của thuốc có thể kể đến như viêm phế quản, hoa mắt, chóng mặt… Cần thông báo với bác sĩ nếu bạn đang sử dung thuốc  khác như Thuốc hạ áp khác, thuốc trị đái tháo đường.

Thành phần

  • Telmisartan 80mg; 

  • Hydrochlorothiazide 12,5mg;

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-23032-22

  • Nguồn gốc: Spain

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Telsol plus 80mg/12,5mg tablets chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp vô căn.

  • Thuốc với liều kết hợp được chỉ định ở người trưởng thành không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp nếu chỉ dùng telmisartan.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Torpezil 10mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

  • Nhạy cảm với hoạt chất chính hoặc với các tá dược.

  • Nhạy cảm với dẫn xuất sulphonamide (hydrochlorothiazide là dẫn xuất của sulphonamide).

  • Ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

  • Rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.

  • Suy gan nặng.

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).

  • Hạ kali huyết, tăng calci huyết không đáp ứng với điều trị.

  • Phối hợp thuốc với aliskiren chống chỉ định ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Tác dụng phụ

  • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng:

    • Hiếm gặp: viêm phế quản, viêm.

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp: làm trầm trọng hoặc khởi đầu bệnh lupus ban đỏ hệ thống.

    • Không thường gặp: hạ kali máu.

    • Hiếm gặp: tăng acid uric máu, hạ natri máu.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Không thường gặp: lo âu.

    • Hiếm gặp: suy nhược.

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Thường gặp hoa mắt, chóng mặt.

    • Không thường gặp ngất, dị cảm.

    • Hiếm gặp chứng mất ngủ, rối loạn giấc ngủ.

  • Rối loạn mắt:

    • Hiếm gặp rối loạn thị giác, tầm nhìn bị mờ.

  • Rối loạn tai và mê đạo.

    • Không thường gặp: chóng mặt.

  • Rối loạn tim mạch:

    • Không thường gặp tim đập nhanh, loạn nhịp tim.

  • Rối loan tim mạch:

    • Không thường gặp hạ huyết áp, hạ huyết áp thể đứng.

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Không thường gặp khó thở.

    • Hiếm gặp suy hô hấp (bao gồm viêm phổi và phù phổi).

  • Rối loạn dạ dày ruột:

    • Không thường gặp tiêu chảy khô miệng, đầy hơi.

    • Hiếm gặp đau bụng, táo bón, khó tiêu, nón, viêm dạ dày.

  • Rối loạn gan mật:

    • Hiếm gặp chức năng gan bắt thường/rối loạn gan.

    • Không biết đến viêm thận kẽ, rối loạn chức năng thận, glucoza niệu.

  • Rối loạn chung:

    • Không biết đến sốt.

  • Rối loạn da và các mô dưới da:

    • Hiếm gặp: phù mạch (cũng gây tử vong), ban đỏ, bệnh ngứa, rát, đổ mồ hôi nhiều, mày đay.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:

    • Không thường gặp: đau lưng, co thắt cơ, đau.

    • Hiếm gặp: đau khớp, vọp bẻ, đau tay chân

  • Rối loạn hệ thống sinh sản và vú:

    • Không thường gặp: rối loạn chức năng cương dương.

  • Những rối loạn chung:

    • Không thường gặp đau ngực.

    • Hiếm gặp: bệnh giống bệnh cúm, đau.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng ở người suy gan, suy thận và ghép thận

  • Có khả năng làm tăng nguy cơ hạ huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đến quả thận duy nhất đang còn chức năng được điều trị với các thuốc gây ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosteron.

  • Hạ huyết áp triệu chứng, đặc biệt sau liều thuốc đầu tiên, có thể xây ra trên bệnh nhân bị mất thể tích và/hoặc mất natri do liệu pháp lợi tiểu quá mạnh, kiêng muối quá nghiêm ngặt, tiêu chảy hoặc nôn mửa.

  • Trên những bệnh nhân có trương lực mạch và chức năng thận phụ thuộc phần lớn vào hoạt động của hệ renin-angiotensia-aldosteron (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc có bệnh thận cơ bản, kể cả hẹp động mạch thận) thì việc điều trị với các thuốc khác gây ảnh hưởng tới hệ reninangiotensin-aldosteron có liên quan đến hạ huyết áp cấp, tăng urê huyết, thiểu niệu hoặc hiếm khi gây suy thận cấp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB