Siutamid Injection - Metoclopramide 10mg/2ml Siu Guan Chem

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22685-20
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Đài Loan
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2ml
Hạn dùng:
48 tháng
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Siutamid Injection đóng Hộp 10 ống x 2ml do Siu Guan Chem sản xuất.

Siutamid Injection là thuốc gì?

  • Siutamid Injection là thuốc chứa hoạt chất Metoclopramide 10mg/2ml, được sử dụng để điều trị các triệu chứng buồn nôn và nôn do nhiều nguyên nhân khác nhau. Đặc biệt, Siutamid Injection được chỉ định cho những trường hợp buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp tính, hoặc do các liệu pháp điều trị như hóa trị liệu và xạ trị. Thuốc cũng có tác dụng dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật, giúp bệnh nhân cảm thấy dễ chịu hơn trong quá trình hồi phục. Đối với trẻ em từ 1-18 tuổi, Siutamid Injection được sử dụng như một lựa chọn thứ hai để phòng ngừa buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu, đồng thời cũng hỗ trợ điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật. 

Thành phần:

  • Metoclopramide 10mg/2ml

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: VN-22685-20
  • Nguồn gốc: Đài Loan
  • Tiêu chuẩn: NSX
  • Hạn sử dụng: 48 tháng

Siutamid Injection chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn do đau nửa đầu cấp.
  • Điều trị buồn nôn và nôn muộn (không cấp tính) do hóa trị liệu, xạ trị.
  • Dự phòng buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.
  • Trẻ em từ 1-18 tuổi: Dùng như lựa chọn thứ hai để dự phòng buồn nôn và nôn muộn do hóa trị liệu và điều trị buồn nôn và nôn sau phẫu thuật.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Siutamid Injection      

  • Cách dùng: 
    • Thuốc dùng đường tiêm.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Dự phòng nôn, buồn nôn hậu phẫu: 10 mg
    • Dự phòng nôn, buồn nôn do xạ trị: 10 mg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
    • Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn, bao gồm cả nôn và buồn nôn do đau nửa đầu cấp: 10 mg/lần, tối đa 3 lần/ngày.
    • Trẻ em 1-18 tuổi: đường tĩnh mạch, 0,1-0,15 mg/kg, 1-3 lần/ngày, liều tối đa 0,5 mg/kg/ngày.
    • Người cao tuổi: cân nhắc giảm liều dựa trên thể trạng cụ thể.
    • Suy thận: suy thận giai đoạn cuối (Clcr ≤ 15 ml/phút): nên giảm liều hàng ngày xuống 75%. Suy thận trung bình hoặc nặng (Clcr 15-60 ml/phút): nên giảm liều dùng xuống 50%.
    • Suy gan nặng: nên giảm liều xuống 50%.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tắc cơ học hoặc thủng đường tiêu hóa.
  • Không sử dụng thuốc trong vòng 3-4 ngày sau phẫu thuật đường tiêu hóa.
  • Xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Tiền sử động kinh.
  • Bệnh Parkinson.
  • Đang dùng các thuốc có khả năng gây phản ứng ngoại tháp như phenothiazin, butyrophenol.
  • Người bị u tế bào ưa chrom.
  • Tiền sử methemoglobin huyết do metoclopramide hoặc thiếu men NADH cytochrom b5 reductase.
  • Không dùng phối hợp metoclopramide với levodopa hoặc các thuốc chủ vận dopamin.
  • U tủy thượng thận hoặc nghi ngờ u tủy thượng thận.
  • Tiền sử rối loạn vận động do metoclopramide hoặc do thuốc an thần.
  • Chống chỉ định cho trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Mệt mỏi và yếu cơ bất thường.
  • Gây ra trạng thái ngủ gà, rối loạn trương lực cơ cấp tính đặc biệt ở những người bệnh nữ trẻ, bồn chồn, rối loạn ngoại tháp, hội chứng Parkinson và chứng đứng ngồi không yên, trầm cảm.
  • Suy nhược, tụt huyết áp.

Ít gặp

  • Ngoại ban.
  • Táo bón, buồn nôn, khô miệng bất thường. Mất kinh, tăng prolactin huyết.
  • Rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động, giảm khả năng nhận thức. Ảo giác.
  • Nhịp tim chậm. Cảm giác sưng vú, tăng mẫn cảm.
  • Phù nề loạn thần kinh mạch, phát ban, mề đay. Gây phù thanh quản.
  • Tăng tiết sữa

Hiếm gặp

  • Mất bạch cầu hạt, mất bạch cầu trung tính. Có thể gây độc cho gan.
  • Hội chứng an thần kinh ác tính, co giật (đặc biệt trên bệnh nhân động kinh), lú lẫn.

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Siutamid Injection chỉ nên dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ. Các nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên thai nhi còn hạn chế.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Siutamid Injection có thể gây tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, do đó cần cảnh giác khi lái xe hoặc vận hành máy móc. Không nên thực hiện các hoạt động này nếu cảm thấy không tỉnh táo.

Thận trọng khi sử dụng Siutamid Injection      

  • Có thể tăng tác dụng của rượu, barbiturat và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
  • Không dùng metoclopramide quá 5 ngày và không quá 12 tuần.
  • Không dùng cho người bị dạ dày giảm co bóp, trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Ngừng ngay nếu có loạn động muộn hoặc hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh.
  • Cẩn trọng với người bị bệnh gan, thận, suy tim hoặc thiếu kali.
  • Người suy giảm NADH cytochrom-b5 reductase dễ bị methemoglobin huyết khi dùng thuốc.
  • Không dùng thuốc cho người thiếu G6PD nếu có methemoglobin huyết.

Tương tác/tương kỵ

  • Thuốc dopaminergic: Không phối hợp metoclopramide với levodopa và thuốc không chống Parkinson, vì sẽ giảm hiệu quả của cả hai thuốc.
  • Thuốc kháng cholinergic và morphin: Gây đối kháng tác dụng của metoclopramide đối với nhu động đường tiêu hóa.
  • Thuốc giảm đau, an thần: Phối hợp với metoclopramide có thể làm tăng tác dụng an thần, ảnh hưởng tâm thần.
  • Thuốc an thần kinh và serotonergic: Metoclopramide có thể tăng tác dụng an thần và nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Digoxin và cyclosporin: Làm giảm sinh khả dụng của digoxin và tăng sinh khả dụng của cyclosporin.
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ: Kéo dài tác dụng chẹn thần kinh cơ của mivacurium và suxamethonium.
  • Thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: Fluoxetin, paroxetin làm tăng mức độ phơi nhiễm metoclopramide.

Sản phẩm thay thế

  • Hiện tại, các sản phẩm thay thế Siutamid Injection với tác dụng tương tự trong điều trị buồn nôn và nôn đang được cập nhật. Để biết thông tin chi tiết về các sản phẩm thay thế, vui lòng liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn.

Câu hỏi thường gặp

Giá của Siutamid Injection có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và nhà phân phối. Để biết thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn có thể liên hệ Nhà thuốc Hải Đăng qua số hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388 để được hỗ trợ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB