Sitagil 50 - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-02-02 22:13:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22753-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Sitagil 50 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Incepta Pharmaceuticals sản xuất.

Sitagil 50 là thuốc gì?

Sitagil 50 là thuốc được chỉ định dùng trong điều trị bệnh đái tháo đường týp 2. Khi dùng thuốc cần bổ trợ với chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện việc kiểm soát đường huyết. Thuốc Sitagil 50 còn được sử dụng kết hợp với metformin 8 hoặc ertugliflozin trong điều trị. Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, chứa Sitagliptin dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat.

Thành phần

  • Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphat monohydrat) 50mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22753-21

  • Nguồn gốc: Bangladesh

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Sitagil 50 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Sitagliptin được chỉ định như một chất bổ trợ cho chế độ ăn kiêng và tập thể dục để cải thiện việc kiểm soát đường huyết ở người lớn mắc bệnh đái tháo đường týp 2. 

  • Nó không được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường loại 1 hoặc bệnh nhân có tiền sử viêm tụy.

  • Nó cũng được sử dụng kết hợp với metformin 8 hoặc ertugliflozin.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Sitagil 50

  • Liều dùng:

    • Liều khuyến cáo là khoảng 100 mg/ ngày/ lần khi dùng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc trị tiểu đường khác (các triệu chứng như bụng đói hoặc bụng no).

    • Khi dùng sitagliptin phối hợp với thuốc sulfamid hạ đường huyết, có thể xem xét dùng sulfamid hạ đường huyết liều thấp hơn nhằm giúp giảm được nguy cơ hạ đường huyết do sulfamid hạ đường huyết. 

    • Bệnh nhân suy thận:

      • Suy thận nhẹ ([ClCr] lớn hơn hoặc bằng 50 mL/ phút): không cần chỉnh liều.

      • Suy thận trung bình ( 30 bé hơn hoặc bằng ClCr bé hơn 50 mL/ phút): 50 mg /ngày/ lần.

      • Suy thận nặng (ClCr bé hơn 30 mL/ phút), hoặc có bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc: 25 mg ngày 1 lần. Có thể dùng hoạt chất sitagliptin bất kỳ lúc nào, không liên quan đến thời điểm thẩm phân máu.

    • Vì vậy sự chỉnh liều tùy thuộc vào chức năng thận, nên đánh giá chức năng thận trước khi khởi đầu điều trị.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận, ví dụ, theo đề xuất của nồng độ creatinin huyết thanh 1,5 mg / dL [nam], 1,4 mg / dL [nữ].

  • Nhiễm toan chuyển hóa ở giai đoạn cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường, có hoặc không có hôn mê.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Các phản ứng ngoại ý phổ biến nhất được báo cáo ở> 5% bệnh nhân bắt đầu đồng thời với sitagliptin và metformin và phổ biến hơn ở những bệnh nhân được điều trị bằng giả dược là tiêu chảy, nhiễm trùng đường hô hấp trên và nhức đầu. 

  • Viêm mũi họng là phản ứng ngoại ý duy nhất được báo cáo ở> 5% bệnh nhân được điều trị bằng đơn trị liệu sitagliptin. 

  • Hạ đường huyết cũng được báo cáo phổ biến hơn ở những bệnh nhân được điều trị kết hợp Sitagliptin và sulfonylurea, có hoặc không có Metformin, so với những bệnh nhân được sử dụng kết hợp giả dược và sulfonylurea, có hoặc không có Metformin. 

  • Các phản ứng có hại thường gặp nhất do bắt đầu điều trị bằng metformin là tiêu chảy, buồn nôn / nôn, đầy hơi, khó chịu ở bụng, khó tiêu, suy nhược và nhức đầu.

Thận trọng khi sử dụng

  • Viêm tụy cấp tính hay viêm tụy có xuất huyết hoại tử đã được báo cáo trên người sử dụng Sitagliptin hoặc dùng thuốc Sitagliptin phối hợp Metformin. Khi dùng thuốc trên những người từng có tiền sử viêm tụy, cần thận trọng và giám sát chặt chẽ. Theo dõi các biểu hiện của bệnh viêm tụy cấp có thể xảy ra như buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng nặng kéo dài. Nếu nghi ngờ viêm tụy, phải ngừng dùng Sitagliptin và tới bệnh viện ngay để được điều trị. Viêm tụy cấp thường xảy ra trong vòng 30 ngày đầu điều trị. Yếu tố nguy cơ bao gồm: Béo phì, tăng cholesterol và triglycerid trong máu.

  • Khi dùng thuốc cần đánh giá chức năng thận trước và định kỳ. Trên một số bệnh nhân đã xảy ra tác dụng phụ gây ra suy giảm chức năng thận như suy thận cấp, cần phải thẩm tách máu. Sử dụng thận trọng cho những người bệnh suy thận mọi giai đoạn.

  • Trong thời gian bị stress do sốt, nhiễm khuẩn hay phẫu thuật có thể mất kiểm soát glucose huyết, nên tạm ngừng Sitagliptin và dùng insulin để kiểm soát. Áp dụng trị liệu bằng Sitagliptin trở lại khi giai đoạn stress gây tăng glucose huyết cấp đã qua.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB