Roticox 120 mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Roticox 120 mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do KRKA, D.D., Novo Mesto sản xuất.
Roticox 120 mg là thuốc gì?
Thuốc Roticox 120mg là một phương pháp điều trị cho các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp. Đặc biệt, nó được sử dụng để giảm đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong các trường hợp của bệnh gout cấp tính. Thành phần chính của thuốc là Etoricoxib, một loại thuốc kháng viêm không chứa steroid và được dùng qua đường uống. Etoricoxib có khả năng ức chế chọn lọc COX2, một enzyme liên quan đến quá trình viêm và đau, mà không ảnh hưởng đến COX1, enzyme quan trọng trong việc duy trì chức năng của dạ dày. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Roticox 120mg giúp cải thiện đáng kể các triệu chứng đau và viêm ở bệnh nhân viêm xương khớp. Ngay từ ngày thứ 2 của việc sử dụng, bệnh nhân đã có thể nhận thấy sự cải thiện, và tác dụng tích cực có thể kéo dài đến 52 tuần.
Thành phần
-
Etoricoxib 120mg
-
Tá dược vừa đủ 1 viên
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: 383110131024
-
Nguồn gốc: Slovenia
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Roticox 120 mg chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp, điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính ở người trưởng thành và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên..
-
Người lớn và thanh thiếu niên 16 tuổi trở lên để điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa, liên quan đến phẫu thuật răng.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Roticox 120 mg
-
Cách dùng:
-
Thuốc Roticox 120 dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Viêm xương khớp: 30 mg hoặc không quá 60 mg/ ngày/lần.
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: tối đa 90 mg/ngày/lần.
-
Đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: không quá 90 mg/ ngày/lần, tối đa 3 ngày.
-
Viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): không quá 120 mg/ngày/lần, tối đa 8 ngày. Đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: không quá 120 mg/ ngày/lần, tối đa 8 ngày.
-
Chống chỉ định
-
Mẫn cảm với thành phần thuốc.
-
Tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
-
Suy tim sung huyết, Tăng huyếp áp liên tục > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
-
Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
-
Child-Pugh ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh < 25g/L. Loét dạ dày-tá tràng hoạt động, chảy máu tiêu hóa.
-
Bệnh thận tiến triển nặng, ClCr < 30mL/phút.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp:
-
Viêm xương ổ răng
-
Phù/giữ nước
-
Chóng mặt, nhức đầu
-
Đánh trống ngực, loạn nhịp tim
-
Cao huyết áp
-
Co thắt phế quản
-
Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, cảm giác nóng rát thượng vị/trào ngược, tiểu chảy, khó tiêu/khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng.
-
Tăng ALT, AST.
-
Suy nhược/mệt mỏi, triệu chứng giống bệnh cúm
-
-
Không thường gặp:
-
Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu
-
Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
-
Quá mẫn±β
-
Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân
-
Lo âu, trầm cảm, giảm độ hoạt bát, ảo giác
-
Loạn vị giác, chứng mất ngủ, chứng dị cảm, giảm cảm giác, buồn ngủ
-
Nhìn mờ, viêm kết mạc
-
Ù tai, chóng mặt
-
Rụng tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
-
Đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu não thoáng qua, cơn cao huyết áp kịch phát, viêm mạch máu
-
Ho, khó thở, chảy máu cam
-
Trương bụng, thay đổi, thói quen đại tiện, khô miệng, loét dạ dày, tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy
-
Phù nề mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, nổi mày đay
-
Co thắt cơ/chuột rút, đau cơ xương/cứng cơ xương
-
Protein niệu, tăng creatinine huyết thanh, suy thận
-
Tăng ure máu, tăng creatine phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric
-
-
Hiếm gặp:
-
Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản ứng kiểu phản vệ bao gồm sốc ±
-
Bối rối, bồn chồn
-
Viêm gan
-
Suy gan ±, vàng da ±
-
Hội chứng Stevens Johnson hoại tư thượng bì nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định
-
Tăng natri máu
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng có nguy cơ cao bị biến chứng tiêu hóa. Biến chứng loét tiêu hóa tăng lên khi dùng chung với thuốc acid acetylsalicylic.
-
Thuốc có nguy cơ gây ra các biến chứng ở tim như bị bệnh huyết khối, đột quỵ hay nhồi máu cơ tim. Những biến cố này có thể tăng lên theo liều và thời gian dùng thuốc. Để giảm thiểu nguy cơ các biến chứng thì chỉ nên dùng thuốc ở mức liều thấp nhất và dùng với thời gian ngắn nhất có thể.
-
Thuốc có thể khiến cho bệnh nhân sử dụng có tình trạng giữ nước, phù hoặc huyết áp cao. Cần thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử bị suy tim, huyết áp cao hay rối loạn chức năng thất trái.
-
Bệnh nhân có dấu hiệu bị rối loạn chức năng gan cần phải theo dõi và đánh giá các chỉ số chức năng gan thường xuyên. Dừng thuốc khi các biểu hiện nghiêm trọng hơn.
-
Thời gian dùng thuốc mà có biểu hiện suy giảm chức năng của các cơ quan thì cần có biện pháp ngừng dùng thuốc.
-
Bệnh nhân gan, thận, tim hoặc là người lớn tuổi cần theo dõi thường xuyên khi sử dụng thuốc. Thời gian đầu của điều trị sẽ có nguy cơ cao bị các rối loạn bất thường ở cơ quan.
-
Đã có ghi nhận về những phản ứng quá mẫn nghiêm trọng. Nếu như có dấu hiệu phát ban da, tổn thương niêm mạc hay các phản ứng quá mẫn khác cần dừng uống thuốc ngày.
-
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc chống đông.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này