Rosubolic-10 - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-14 23:22:43

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22879-21
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Rosubolic-10 Hộp 3 vỉ x 10 viên do G.D. Laboratories (India) Pvt. Limited sản xuất.

Rosubolic-10 là thuốc gì?

Rosubolic-10 có tác dụng điều trị các trường hợp tăng cholesterol huyết cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Ngoài ra, thuốc còn dùng để hỗ trợ để phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Thuốc Rosubolic-10 thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci. Không sử dụng thuốc cho người bị nhiễm khuẩn huyết tụt huyết áp, rối loạn điện giải, nội tiết, đại phẫu, chuyển hóa nặng.

Thành phần

  •  Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) 10mg 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22879-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Rosubolic-10 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng cholesterol huyết:

    • Thuốc Ravastel-5 hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị tăng cholesterol huyết nguyên phát (type IIa bao gồm cả tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid hỗn hợp (type IIb), khi mà chế độ ăn và các biện pháp khác (tập thể dục, giảm cân …) không đáp ứng hiệu quả.

  • Phòng ngừa biến cố tim mạch:

    • Rosuvastatin có trong Ravastel-5 được dùng hỗ trợ để phòng ngừa biến cố tim mạch tiên phát ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Rosubolic-10

  • Liều dùng:

    • Điều trị tăng cholesterol huyết:

      • Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hay 10 mg x 1 lần/ ngày, tăng đến liều 20 mg x 1 lần/ ngày sau 4 tuần sử dụng nếu cần thiết. 

      • Việc lựa chọn liều khởi đầu của thuốc Ravastel nên lưu ý đến mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như là khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn. Vì tần suất tác dụng không mong muốn sẽ tăng khi dùng liều 40 mg so với các liều thấp hơn, việc điều chỉnh liều Ravastel cuối cùng đến liểu tối đa 40mg chỉ nên được xem xét sử dụng cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết nặng có nguy cơ về bệnh lý tim mạch cao (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình) mà không đạt được hiệu quả điều trị ở liều 20 mg và các bệnh nhân này cần phải theo dõi thường xuyên. Cần có sự theo dõi của các bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liều 40 mg thuốc Ravastel.

    • Phòng ngừa biến cố tim mạch: 

      • Liều thường dùng Ravastel là 20 mg mỗi ngày.

      • Trẻ em: Sử dụng Ravastel ở trẻ em nên được chỉ định bởi chuyên gia.

      • Trẻ em từ 6 – 17 tuổi: Ở trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đị hợp tử, liều khởi đầu Ravastel thông thường là 5 mg/ ngày.

      • Trẻ em 6 – 9 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều Ravastel thường dùng là 5 – 10 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc Ravastel đối với liều trên 10 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.

      • Trẻ em 10 – 17 tuổi bị tăng cholesterol huyết gia đình dị hợp tử, khoảng liều Ravastel thường dùng là 5 – 20 mg/ ngày. An toàn và hiệu quả của thuốc Ravastel đối với liều trên 20 mg chưa được nghiên cứu trên nhóm dân số này.

      • Ở trẻ em, nên chỉnh liều Ravastel theo mức độ đáp ứng và dung nạp của từng cá nhân. Nên cho trẻ thực hiện chế độ ăn kiêng ít cholesterol trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin; Chế độ ăn kiêng này nên được tiếp tục xuyên suốt trong quá trình điều trị bằng rosuvastatin.

      • Kinh nghiệm sử dụng thuốc Ravastel trên trẻ em bị tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử chỉ giới hạn ở một số lượng nhỏ trẻ em từ 8 đến 17 tuổi.

    • Trẻ em dưới 6 tuổi:

      • An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 6 tuổi hiện chưa được nghiên cứu. Không khuyến cáo sử dụng Ravastel cho trẻ em dưới 6 tuổi.

      • Người cao tuổi; Liều khởi đầu với liều 5 mg được dùng cho bệnh nhân > 70 tuổi. Không cần điều chỉnh liều Ravastel ở các bệnh nhân này.

      • Bệnh nhân suy thận:

      • Không cần điều chỉnh liều Ravastel ở người suy thận nhẹ tới trung bình. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin < 60 mL/ phút). Chống chỉ định dùng Ravastel liều 40 mg ở bệnh nhân suy thận trung bình. Chống chỉ định dùng rosuvastatin ở những bệnh nhân suy thận nặng.

    • Bệnh nhân suy gan:

      • Ở những bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh < 7, không thấy có sự tăng phơi nhiễm. Ở những bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh khoảng 8 – 9 thì phơi nhiễm hệ thống tăng ít nhất 2 lần.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn gấp 3 lần giới hạn trên mức bình thường. 

  • Suy thận nặng. 

  • Bệnh cơ. 

  • Đang dùng cyclosporin. 

  • Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp không dùng Ravastel.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn hệ miễn dịch:

    • Hiếm gặp các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.

  • Rối loạn tâm thần:

    • Không rõ ràng: Trầm cảm

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Thường gặp: Nhức đầu và chóng mặt

    • Rất hiếm: mất trí nhớ và đa bệnh lý thần kinh

    • Không rõ: bệnh thần kinh ngoại biên và rối loạn giấc ngủ

  • Rối loạn hô hấp:

    • Không rõ: Ho và khó thở

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: Táo bón, buồn nôn và đau bụng

    • Hiếm gặp: viêm tụy

    • Không rõ : Tiêu chảy

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Ít gặp: Ngứa, phát ban và mày đay.

  • Rối loạn hệ cơ xương

    • Thường gặp: đau cơ

    • Hiếm gặp: bệnh cơ và tiêu cơ vân

    • Rất hiếm: đau khớp

    • Không rõ: rối loạn dây chẳng và hoại tử cơ.

  • Các rối loạn tổng quát:

    • Thường gặp: Suy nhược.

Thận trọng khi sử dụng

  • Ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gan, như mọi statin khác, cần thận trọng với Ravastel khi bệnh nhân có các yếu tố dễ tiêu cơ vân như suy thận, nhược giáp, có tiền sử bản thân hoặc gia đình về bệnh di truyền về cơ và có tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hay fibrate, người nghiện rượu, bệnh nhân trên 70 tuổi, hoặc có các tình trạng gây tăng nồng độ thuốc trong máu, dùng đồng thời với fibratem.

  • Ngưng dùng thuốc Ravastel nếu CK > 5 x ULN hoặc triệu chứng về cơ trầm trọng. Không nên dùng Ravastel khi có nhiễm khuẩn huyết tụt HA, rối loạn điện giải, nội tiết, đại phẫu, chấn thương, chuyển hóa nặng: co giật không kiểm soát được.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB