Rivarelta 10mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên

900,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 11:09:08

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35258-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Rivarelta 10mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Công Ty TNHH Sinh Dược Phẩm Hera sản xuất.

Rivarelta 10mg là thuốc gì?

Thuốc Rivarelta 10mg chứa hoạt chất Rivaroxaban, là một phương pháp sử dụng để ngăn chặn tình trạng tắc nghẽn động mạch vành (VTE) ở người lớn sau ca phẫu thuật thay khớp háng hoặc gối. Nó cũng được sử dụng để điều trị cảnh báo về huyết khối động mạch sâu (DVT) và tắc nghẽn phổi (PE), cũng như ngăn ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn. Rivarelta 10mg là sản phẩm của Herabiopharm, một công ty uy tín trong lĩnh vực dược phẩm. Với hoạt chất chính là Rivaroxaban, Rivarelta 10mg là một trong những lựa chọn hàng đầu cho phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu. Việc điều chế thuốc dưới dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống, giúp dễ dàng cho bệnh nhân tiếp tục điều trị tại nhà một cách thuận tiện và hiệu quả. Rivarelta 10mg không chỉ là một lựa chọn cho việc điều trị, mà còn là một công cụ quan trọng trong việc ngăn ngừa tái phát của các vấn đề huyết khối nguy hiểm. Với khả năng giảm nguy cơ tắc nghẽn động mạch vành và các biến chứng liên quan, Rivarelta 10mg đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sức khỏe và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

Thành phần

  • Rivaroxaban 10mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35258-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: 

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

 Rivarelta 10mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân người lớn được phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối.

  • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát ở người lớn.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc  Rivarelta 10mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống

  • Liều dùng:

    • Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân phẫu thuật chỉnh hình thay thế khớp háng hoặc khớp gối:

      • Liều khuyến cáo là 10 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày.

      • Liều khởi đầu nên uống sau phẫu thuật 6 – 10 giờ, với điều kiện tình trạng cầm máu đã được thiết lập.

      • Thời gian điều trị phụ thuộc vào nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch của từng bệnh nhân được xác định bởi loại phẫu thuật chỉnh hình.

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp háng, thời gian điều trị được khuyến cáo là 5 tuần.

      • Sau khi tiến hành đại phẫu khớp gối, khuyến cáo điều trị trong 2 tuần.

    • Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân:

      • Liều khuyến cáo là 20 mg/lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg), đây là liều tối đa được khuyến cáo.

    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE), phòng ngừa DVT và PE tái phát:

      • Liều bắt đầu được khuyến cáo điều trị DVT hoặc PE cấp tính là 15 mg x 2 lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên và sau đó là liều 20 mg x 1 lần/ngày (2 viên rivaroxaban 10 mg) để tiếp tục điều trị và dự phòng DVT và PE tái phát.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.

  • Thương tổn hoặc bệnh lý nếu được xem như là nguy cơ chảy máu nghiêm trọng.

  • Điều trị đồng thời với bất kỳ thuốc chống đông máu khác.

  • Bệnh gan với bệnh đông máu và nguy cơ chảy máu lâm sàng bao gồm những bệnh nhân xơ gan nhóm B và C theo phân loại Child Pugh.

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Máu và hệ bạch huyết: Chứng thiếu máu.

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.

  • Mạch máu: Hạ huyết áp, tụ máu.

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam, ho ra máu.

  • Tiêu hóa: Chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.

  • Da và mô dưới da: Ngứa, xuất huyết da và dưới da.

  • Cơ xương khớp và mô liên kết: Đau ở chân tay.

  • Thận và tiết niệu: Xuất huyết đường tiết niệu, suy giảm chức năng thận.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Khuyến cáo giám sát lâm sàng phù hợp với thực hành chống đông máu trong suốt thời gian điều trị.

  • Giống như các thuốc chống đông khác, bệnh nhân dùng Rivarelta phải được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Khuyến cáo nên sử dụng thận trọng trong những chứng bệnh có gia tăng nguy cơ xuất huyết. Phải ngưng dùng Rivarelta nếu tình trạng xuất huyết nghiêm trọng xảy ra.

  • Rivaroxaban nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút. Không dùng rivaroxaban cho những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút.

  • Như các thuốc chống huyết khối khác, rivaroxaban không được sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng chảy máu.

  • Nếu cần phải can thiệp thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, nên ngừng ngay rivaroxaban ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành can thiệp nếu có thể và dựa trên đánh giá lâm sàng của bác sỹ.

  • Người càng lớn tuổi, nguy cơ xuất huyết càng tăng.

  • Sản phẩm này có chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thụ glucose-galactose không nên dùng thuốc này.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB