Prunitil - Hộp 20 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Prunitil đóng hộp 20 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa sản xuất.
Prunitil là thuốc gì?
Thuốc Prunitil có thành phần chính là Telmisartan và Hydrochlorothiazide hỗ trợ điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn ở người trưởng thành. Sản phẩm bào chế dạng viên nén bao phim, cần tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ khi sử dụng. Thuốc Prunitil được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa, cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát. Thuốc không sử dụng được với những bệnh nhân suy thận, suy gan nặng, phụ nữ đang ở thời kỳ mang thai và đang cho con bú, bệnh nhân rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Thành phần
-
Telmisartan 40 mg; Hydrochlorothiazide 12,5 mg
Chỉ định
-
Điều trị tăng huyết áp vô căn
Cách dùng - Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Người lớn
Hydrochlorothiazide + Telmisartan nên được dùng một lần/ngày. Liều của telmisartan có thể được điều chỉnh tăng lên trước khi chuyển sang dùng Hydrochlorothiazide + Telmisartan. Việc chuyển đổi trực tiếp từ đơn trị liệu sang dạng phối hợp thuốc liều cố định có thể được xem xét.
Hydrochlorothiazide + Telmisartan 40/12.5mg có thể dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn trị liệu.
Hydrochlorothiazide + Telmisartan 80/12,5mg có thể dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng đơn trị liệu hoặc Hydrochlorothiazide + Telmisartan 40/12.5mg.
Hydrochlorothiazide + Telmisartan 80/25mg có thể dùng trên bệnh nhân không hoàn toàn kiểm soát được huyết áp khi dùng Hydrochlorothiazide + Telmisartan 80/12.5mg hoặc bệnh nhân đã được ổn định huyết áp trước đó với telmisartan và hydrochlorothiazide dùng riêng lẻ.
Hiệu quả tối đa chống tăng huyết áp thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị bằng Hydrochlorothiazide + Telmisartan.
Khi cần có thể phối hợp Hydrochlorothiazide + Telmisartan với một thuốc chống tăng huyết áp khác.
Trên những bệnh nhân tăng huyết áp nặng, điều trị bằng telmisartan đơn lẻ với liều tới 160mg và điều trị phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 – 25mg/ngày đều có hiệu quả và dung nạp tốt.
-
Suy thận
Do có thành phần hydrochlorothiazide, Hydrochlorothiazide + Telmisartan không nên dùng cho bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút). Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazide trên những bệnh nhân này. Kinh nghiệm sử dụng còn chưa nhiều trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nhưng cũng không cho thấy có tác dụng phụ nào trên thận và không cần phải điều chỉnh liều. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
Trên bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ, liều lượng không nên vượt quá Hydrochlorothiazide + Telmisartan 40/12.5mg/ngày. Hydrochlorothiazide + Telmisartan không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Các thuốc nhóm thiazide nên thận trọng dùng cho bệnh nhân suy chức năng gan.
-
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều
Chống chỉ định
-
Đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần có trong thuốc.
-
Phụ nữ đang ở thời kỳ mang thai và đang cho con bú.
-
Những rối loạn gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật
-
Suy gan nặng
-
Suy thận nặng (tốc độ thanh thải creatinin < 30mL/phút)
-
Hạ kali huyết, tăng canxi huyết không đáp ứng với điều trị
-
Chống chỉ định sử dụng Hydrochlorothiazide + Telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2)
-
Chống chỉ định sử dụng trong trường hợp bệnh nhân có bệnh lý di truyền hiếm gặp mà có thể không tương thích với một thành phần tá dược của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Nhiễm trùng: Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm xoang (hiếm gặp).
-
Hệ miễn dịch: Hoạt hóa hoặc làm nặng thêm bệnh lupus ban đỏ hệ thống (hiếm gặp).
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali huyết (ít gặp). Tăng acid uric huyết, hạ natri huyết (hiếm gặp).
-
Tâm thần: Lo âu (ít gặp). Trầm cảm (hiếm gặp).
-
Thần kinh: Hoa mắt (thường gặp). Hôn mê, dị cảm (ít gặp). Mất ngủ, rối loạn giấc ngủ (hiếm gặp).
-
Thị giác: Rối loạn thị giác, nhìn mờ (hiếm gặp).
-
Tai và mê đạo: Chóng mặt (ít gặp).
-
Tim mạch: Nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng (ít gặp).
-
Hô hấp: Khó thở (ít gặp). Suy hô hấp (bao gồm cả viêm phổi và phù phổi) (hiếm gặp).
-
Tiêu hóa: Tiêu chảy, khô miệng, đầy hơi (ít gặp). Đau bụng, táo bón, khó tiêu, nôn mửa, viêm dạ dày (hiếm gặp).
-
Gan mật: Rối loạn chức năng gan (hiếm gặp).
-
Da và mô dưới da: Phù mạch (có thể dẫn đến tử vong), ban đỏ, ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi, mày đay (hiếm gặp).
-
Cơ, xương, khớp: Đau lưng, chuột rút, đau cơ (ít gặp). Đau khớp, đau các chi (hiếm gặp).
-
Sinh sản: Rối loạn cương dương (ít gặp).
-
Khác: Đau ngực (ít gặp). Bệnh giống cúm, đau (hiếm gặp).
-
Xét nghiệm: Tăng acid uric huyết (ít gặp). Tăng creatinin huyết, tăng creatin phosphokinase huyết, tăng men gan (hiếm gặp).
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này