Ocemebic 15 - Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-27 09:01:13

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33763-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Ocemebic 15 Hộp 1 túi x 5 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần Hóa dược Việt Nam sản xuất.

Ocemebic 15 là thuốc gì?

Ocemebic 15 là thuốc điều trị trong bệnh thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, các bệnh khớp mạn tính. Thuốc được bào chế dựa trên thành phần chính là Meloxicam với hàm lượng 15mg, sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở. Thuốc Ocemebic 15 thuộc nhóm thuốc xương khớp, không sử dụng thuốc đồng thời với Methotrexat vì làm tăng độc tính của methotrexat trên hệ thống huyết học.

Thành phần

  •   Meloxicam: 15 mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký:  VD-33763-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Ocemebic 15 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị trong bệnh thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và các bệnh khớp mạn tính khá

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Ocemebic 15

  • Liều dùng:

    • Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ rủi ro khi điều trị bằng meloxicam. Phải sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả điều trị trong thời gian ngắn nhất có thể. cần theo dõi khi bắt đầu điều trị để điều chỉnh liều cho phù hợp với từng bệnh nhân.

    • Viêm xương khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu và duy trì 7,5mg/lần, ngày 1 lần. Có thể tăng 15mg/lần, ngày 1 lần với một số bệnh nhân nếu cần thiết.

    • Viêm đa khớp dạng thấp ở lứa tuổi vị thanh thiếu niên (có cân nặng > 60kg): Liều khởi đầu và duy trì 7,5mg/lần, ngày 1 lần.

    • Bệnh nhân suy thận: Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy thận nặng. Trường hợp suy thận nhẹ và trung bình thì không cần phải điều chỉnh liều.

    • Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Liều tối đa 7,5mg/ngày.

    • Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không cần điều chỉnh liều. Không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Không được dùng meloxicam cho những người có triệu chứng hen phế quản, polyp mũi, phù mạch thần kinh hoặc bị phù Quincke, mày đay, dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

  • Chảy máu dạ dày, chảy máu não.

  • Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.

  • Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.

  • Phụ nữ có thai và cho con búChống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy.

    • Máu: Thiếu máu khi dùng kéo dài.

    • Da: Ngứa, phát ban.

    • Hô hấp: Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng.

    • Cơ: Đau cơ, đau lưng.

    • Toàn thân: Đau đầu, phù.

  • ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Gan: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ALT tăng, AST tăng, viêm gan, vàng da.

    • Tiêu hóa: ợ hơi, viêm miệng, viêm thực quản, loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng.

    • Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.

    • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng Creatinin và urê máu.

    • Da: Mày đay, bóng nước, nhạy cảm với ánh sáng, tăng tiết mồ hôi.

    • Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh đỏ bừng mặt, cơn đau thắt ngực, suy tim, nhồi máu cơ tim.

    • Toàn thân: Chóng mặt, ù tai, buồn ngủ, mệt mỏi, sốt, căng thẳng.

    • Mắt: Thay đổi tầm nhìn, viêm kết mạc.

    • Thận: Albumin niệu, Creatinin tăng, suy thận.

  • Hiếm gặp ADR < 1/1000:

    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày tá tràng, viêm dạ dày.

    • Gan: Vàng da, viêm gan.

    • Da: Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell.

    • Hô hấp: Cơn hen phế quản.

    • Máu: Giảm bạch cầu

    • Thận: Viêm thận kẽ.

    • Phản ứng quá mẫn: Phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nguy cơ bệnh tim mạch: Các thuốc chống viêm phi steroid (NSAID) gây tăng nguy cơ huyết khối tim mạch nghiêm trọng bao gồm nhồi máu cơ tim, đột quỵ. Nguy cơ này có thể xảy ra sớm trong khi điều trị. cần điều chỉnh liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Loét dạ dày tá tràng: Mặc dù thuốc ức chế ưu tiên trên COX-2 nhưng vẫn gặp một số tác dụng không mong muốn như các thuốc chống viêm phi steroid khác nên phải thận trọng khi dùng meloxicam ở những bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày tá tràng, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất. Tránh dùng đồng thời nhiều thuốc NSAID. Tránh dùng ở những bệnh có nguy cơ chảy máu cao. Trong quá trình điều trị có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngừng thuốc ngay.

  • Nhiễm độc gan: Gây tăng men gan ALT, AST. Thông báo cho bệnh nhân những dấu hiệu của nhiễm độc gan (buồn nôn, mệt mỏi, thờ ơ, tiêu chảy, ngứa, vàng da, triệu chứng giống như cúm, phát ban). Khi các triệu chứng và dấu hiệu lâm sàng của bệnh gan tiến triển thì phải ngừng dùng thuốc ngay.

  • Meloxicam có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp nên cần thường xuyên theo dõi huyết áp.

  • Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Bệnh nhân suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần kiểm tra thế tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng thuốc.

  • Thuốc làm tăng kali máu đã được báo cáo khi dùng NSAID, kể cả ở một số bệnh nhân không suy thận.

  • Thuốc có thể gây ra co thắt phế quản nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử hen suyễn, mề đay, dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.

  • Nếu có phản ứng da như viêm da tróc vảy, Steven Johnson, hoại tử biểu bì thì phải ngừng dùng thuốc.

  • Thiếu máu đã xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng NSAIDs. cần theo dõi hemoglobin hoặc hematocrit và thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.

  • Meloxicam có tác dụng giảm đau, hạ sốt nên có thể làm giảm dấu hiệu của việc chuẩn đoán các bệnh nhiễm trùng.

  • Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim yếu không nên dùng meloxicam.

  • Thuốc có chứa lactose, thận trọng với bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose- galactose không nên dùng thuốc này.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB