Naroxyn Eff 250 - Hộp 5 vỉ x 4 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-18 11:48:12

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35280-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế:
Viên sủi

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Naroxyn eff 250 đóng hộp 1, 5, 15 vỉ x 4 viên do công ty Công ty CP dược Vật tư y tế Hà Nam sản xuất.

Naroxyn eff 250 là thuốc gì?

Naroxyn eff 250 là thuốc được chỉ định điều trị các triệu chứng viêm khớp và viêm đốt sống dạng thấp, rối loạn cơ xương cấp, gout cấp,... Hoạt chất chính của thuốc là naproxen và được các chuyên gia điều chế dưới dạng viên sủi. Người sử dụng cần lưu ý không dùng chung thuốc với các NSAIDs khác để tránh xảy ra những tác dụng không mong muốn. Đối tượng sử dụng thuốc là người lớn và trẻ em từ 5 tuổi trở lên. 

Thành phần

  • Naproxen: 250mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35280-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Chỉ định

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp, thoái hóa khớp, viêm đốt sống dạng thấp, viêm khớp tuổi thiếu niên, gout cấp, rối loạn cơ xương cấp, thống kinh.

Cách dùng -  Liều dùng

  • Cách dùng:

    • Liều 1 đến 2 viên phải được hòa tan với ít nhất 150ml (một ly) nước và liều 3 đến 4 viên phải được hòa tan với 300ml nước. Tốt nhất nên uống cùng hoặc sau khi ăn.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cột sống dính khớp: Khởi đầu 250mg x 2 lần/ngày, tăng lên 500mg x 2 lần/ngày nếu cần.

      • Điều kiện cơ xương cấp tính và đau bụng kinh: Liều khởi đầu 500mg sau đó là 250mg mỗi 6 – 8 giờ. Liều tối đa sau ngày đầu tiên là 5 viên mỗi ngày.

      • Bệnh gút cấp tính: Liều khởi đầu 750mg, sau đó là 250mg cứ sau 8 giờ cho đến khi cơn gút qua đi.

    • Trẻ em (trên 5 tuổi): Viêm khớp tuổi thiếu niên: 10mg/kg/ngày chia làm 2 liều cách nhau 12h.

    • Bệnh nhân cao tuổi: Do có thể giảm đào thải ở người cao tuổi và tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng bất lợi, khuyến cáo sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể. Việc xem xét bệnh nhân thường xuyên là điều cần thiết, đặc biệt lưu ý bất kỳ trường hợp chảy máu đường tiêu hóa nào. Ngừng điều trị nếu không có lợi ích hoặc tác dụng phụ không dung nạp được.

    • Suy thận/suy gan: Cân nhắc giảm liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan. Thuốc bị chống chỉ định nếu độ thanh thải creatinin ở thận dưới 30ml/phút.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân có tiền sử xuất huyết hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến điều trị bằng NSAIDs.

  • Bệnh nhân đang hoặc có tiền sử loét, chảy máu dạ dày tái phát (ít nhất 2 lần loét hoặc chảy máu) và bệnh nhân suy tim nặng.

  • Không nên sử dụng cho bệnh nhân tăng triệu chứng dị ứng như hen, viêm mũi, mày đay khi dùng Aspirin và các NSAIDs khác.

Tác dụng phụ

  • Trên đường tiêu hoá: Hầu hết các tác dụng không mong muốn là tác dụng trên đường tiêu hoá. Có thể gặp loét, chảy máu, thủng dạ dày ruột, đôi khi dẫn đến tử vong, đặc biệt là ở người cao tuổi. Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, khó tiêu, đau bụng, đi ngoài phân đen, nôn ra máu, viêm loét miệng, viêm kết tràng tiến triển, bệnh Crohn và hiếm hơn là viêm dạ dày đã được ghi nhận.

  • Trên tim mạch: Các thuốc như Propain có thể có liên quan đến việc tăng nhẹ nguy cơ bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim), bệnh mạch máu não. Phù, tăng huyết áp, suy tim đã được ghi nhận trên một số bệnh nhân sử dụng NSAIDs.

  • Phản ứng trên da: Ban da, mày đay, phù mạch, rụng tóc, ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens Johnson, hoại tử biểu bì, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng (bao gồm cả những trường hợp rối loạn porphyrin biểu hiện trên da, “rối loạn porphyrin giả”), tróc da.

  • Trên thận: Viêm cầu thận, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, huyết niệu, hoại tử nhú thận, suy thận.

  • Trên thần kinh trung ương: Co giật, đau đầu, mất ngủ, mất khả năng tập trung, rối loạn nhận thức.

  • Trên máu (hiếm gặp): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt bao gồm cả mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan máu, thiếu máu bất sản.

  • Tác dụng khác: Ù tai, giảm khả năng nghe, chóng mặt, phù ngoại vi nhẹ, phản ứng phản vệ đã được ghi nhận. Hiếm hơn là vàng da, viêm gan, rối loạn thị giác, viêm phổi ưa eosin, viêm mạch, tăng Kali huyết, viêm màng não vô khuẩn và loét miệng.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB