Meyeritapine 150 - Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-17 19:17:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34419-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Meyeritapine 150 Hộp 03 vỉ, 10 vỉ x 10 viên do Công ty liên doanh Meyer-BPC sản xuất.

Meyeritapine 150 là thuốc gì?

Meyeritapine 150 có công dụng điều trị cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực. Thuốc còn được chỉ định dùng trong điều trị chứng trầm cảm chủ yếu trong rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực. Thuốc Meyeritapine 150 thuộc nhóm thuốc thần kinh, bào chế dạng viên nén bao phim, sử dụng theo đường uống. Không dùng thuốc cùng các thuốc chữa HIV, thuốc nhóm azole, Erythromycin.

Thành phần

  • Quetiapine (dưới dạng quetiapine fumarate): 150mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34419-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Meyeritapine 150 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tâm thần phân liệt.

  • Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực.

  • Điều trị các cơn hưng cảm từ vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.

  • Điều trị chứng trầm cảm chủ yếu trong rối loạn lưỡng cực.

  • Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Meyeritapine 150

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Điều trị tâm thần phân liệt: Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Tổng liều hàng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh theo liều thông thường có hiệu quả từ 300 đến 450 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến 750 mg/ngày.

      • Điều trị các cơn hưng cảm ở mức độ vừa và nặng trọng rối loạn lưỡng cực: Nên uống quetiapin hai lần mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3) và 400 mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800 mg/ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 200 đến 800 mg/ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trị là 400 – 800 mg/ngày.

      • Điều trị các chứng trầm cảm chủ yếu trong rối loạn lưỡng cực Nên uống một lần mỗi ngày trước khi đi ngủ. Tổng liều hàng ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Liều hàng ngày khuyến cáo là 300 mg.

      • Ngăn ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực : Để ngăn ngừa sự tái phát các cơn hưng cảm, rối loạn hoặc trầm kia trong rối loạn lưỡng cực, bệnh nhân đã đáp ứng với liều quetiapin điều trị cấp tính rối loạn lưỡng cực nên tiếp tục trị liệu ở liều tương tự. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng từ 300 đến 800 mg mỗi ngày dùng hai lần mỗi ngày. Điều quan trọng là dùng liều thấp nhất có hiệu quả để điều trị duy trì.

    • Người cao tuổi

      • Giống như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Độ thanh thái trung bình trong huyết tương của quetiapin giảm 30-50% ở người cao tuổi khi so sánh với bệnh nhân trẻ tuổi.

      • Hiệu quả và sự an toàn của quetiapin chưa được đánh giá ở những bệnh nhân trên 65 tuổi với các giai đoạn trầm cảm trong rối loạn lưỡng cực.

    • Trẻ em và trẻ vị thành niên

      • Quetiapin không được khuyến cáo sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

    • Bệnh nhân suy thận

      • Không cần chính liều đối với bệnh nhân suy thận

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Không được dùng đồng thời các chất ức chế cytochrom P450 3A4 như chất ức chế protease HIV, các thuốc chống nấm, erythromycin, clarithromycin và nefazodon.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh và khó tiêu

  • Thường gặp, 1% < ADR < 10%

    • Rối loạn hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ

    • Rối loạn hệ hô hấp, ngực: viêm mũi

    • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu

    • Rối loạn tim: nhịp tim nhanh

    • Rối loạn mạch máu: hạ huyết áp thế đứng

    • Rối loạn hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón khó tiêu Tại chỗ và toàn thân: suy nhược nhẹ, phù ngoại biên

    • Đường huyết tăng đến mức bệnh lý

  • Ít gặp 0,1% ≤ ADR ≤ 1%

    • Rối loạn hệ máu và bạch huyết: tăng bạch cầu đa nhân ái toan

    • Rối loạn hệ miễn dịch: quá mẫn

    • Rối loạn hệ thần kinh: co giật, hội chứng chân run

  • Hiếm gặp 0,01% <ADR < 0,1%

    • Tại chỗ và toàn thân: hội chứng an thần kinh ác tính

    • Rối loạn hệ sinh dục: chứng cương dương. Rối loạn hệ máu và bạch huyết: mất bạch cầu hạt

  • Rất hiếm gặp, ADR <0,01%

    • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ

    • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Thận trọng khi sử dụng

  • Giảm bạch cầu trung tính nặng (< 0,5 x 10L) hiểm khi được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng về quetiapin. Hầu hết các trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng xảy ra trong 2 tháng đầu điều trị với quetiapin. Các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính bao gồm lượng bạch cầu thấp trước đó và tiền sử giảm bạch cầu trung tính do dùng thuốc. Nên ngưng dùng quetiapin ở bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1,0 x 10L. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và lượng bạch cầu trung tỉnh ở các bệnh nhân này (cho đến khi lượng bạch cầu trung tính vượt quá 1,5 x 10L).


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB