Metyldron 4mg - Vỉ 10 viên nén; Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-29 15:20:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32426-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Vỉ 10 viên nén; Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Metyldron 4mg Vỉ 10 viên nén; Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ do Công ty TNHH MTV 120 Armephaco sản xuất.

Metyldron 4mg là thuốc gì?

Metyldron 4mg điều trị cho bệnh nhân mắc viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ toàn thân, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nút. Thuốc còn có tác dụng điều trị bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt. Thuốc Metyldron 4mg có có những hoạt chất hoạt chất Methylprednisolon và các tá dược vừa đủ. Không sử dụng đồng thời thuốc với Phenytoin, phenobarbital, rifampicin vì có thể làm giảm hiệu lực của Methyl presnisolon.

Thành phần

  •   Methylprednisolon 4mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-32426-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: D ĐVN IV

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Metyldron 4mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Viêm khớp dạng thấp, lupút ban đỏ toàn thân, một số thể viêm mạch; viêm động mạch thái dương và viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu hạt  và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.

  • Ung thư, như bệnh bạch cầu cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt ở giai đoạn cuối.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Metyldron 4mg

  • Liều dùng:

    • Điều trị cơn hen nặng với người bệnh điều trị nội trú: Sau khi đã khỏi cơn hen cấp tính uống hàng ngày 2-3 viên. Sau đó giảm dần liều và có thể ngừng dùng thuốc trong 10 ngày đến 2 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị bằng corticosteroid.

    • Cơn hen cấp tính: Uống 2-3 viên mỗi ngày, trong 5 ngày sau có thể điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong một tuần.

    • Viêm khớp dạng thấp: Trong đợt cấp tính, dùng liều 1-2 viên/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

    • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với những biến chứng đe dọa tính mạng: Đôi khi dùng methyl prendisolon trong liệu pháp tấn công với liều 10-30mg/kg/đợt.

    • Hội chứng thận hư nguyên phát: Bắt đầu dùng liều hàng ngày là 0,8-1,6mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.

    • Thiếu máu tan máu do miễn dịch : Uống 4 viên /ngày, ít nhất trong 6-8 tuần.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

  • Ðã biết quá mẫn với prednisolon.

  • Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.

  • Ðang dùng vaccin virus sống.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.

    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.

    • Da: Rậm lông.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Ðái tháo đường.

    • Thần kinh - cơ và xương: Ðau khớp.

    • Mắt: Ðục thủy tinh thể, glôcôm.

    • Hô hấp: Chảy máu cam.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.

    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.

    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố da.

    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.

    • Tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.

    • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.

    • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thận trọng khi sử dụng

  • Sử dụng thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

  • Do nguy cơ có những tác dụng không mong muốn nên phải sử dụng thận trọng corticosteroid toàn thân cho người cao tuổi, với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.

  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

  • Khi tiêm trong khớp cần đảm bảo vô trùng tuyệt đối.

  • Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.

  • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với sự ức chế tuyến thượng thận khi điều trị thuốc bôi tại chỗ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB