Meloxicam-teva 15mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Meloxicam-teva 15mg Hộp 3 vỉ x 10 viên do Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company sản xuất.
Meloxicam-teva 15mg là thuốc gì?
Meloxicam-teva 15mg là thuốc được chỉ định dùng điều trị ngắn hạn triệu chứng đợt cấp của bệnh thoái hóa khớp. Ngoài a, thuốc còn điều trị dài hạn triệu chứng viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp. Thuốc Meloxicam-teva 15mg thuộc nhóm thuốc xương khớp, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Meloxicam với hàm lượng 15 mg.
Thành phần
-
Meloxicam 15 mg
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-19040-15
-
Nguồn gốc: Hungary
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 36 tháng
Meloxicam-teva 15mg chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Điều trị ngắn hạn triệu chứng đợt cấp của bệnh thoái hóa khớp.
-
Điều trị dài hạn triệu chứng viêm khớp dạng thấp hoặc viêm cột sống dính khớp.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Meloxicam-teva 15mg
-
Liều dùng:
-
Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên(7,5 mg)/ngày. Tuỳ đáp ứng điều trị có thể giảm liều còn 1 viên (7,5 mg)/ngày.
-
Viêm đau xương khớp: 1 viên (7,5 mg) /ngày. Nếu cần có thể tăng liều đến 2 viên (7,5 mg)/ngày.
-
Bệnh nhân có nguy cơ phản ứng phụ cao: Khởi đầu điều trị với liều 1 viên (7,5 mg)/ ngày.
-
Bệnh nhân suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo: liều dùng không quá 1 viên (7,5 mg)/ ngày.
-
Trẻ em: Liều dùng chưa được xác định, nên chỉ dùng Meloxicam hạn chế cho người lớn.
-
Khi dùng kết hợp với các dạng viên, tiêm: tổng liều không vượt quá 2 viên (7,5 mg)/ ngày.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Bệnh nhân nhạy cảm chéo với Aspirin và các thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
-
Bệnh nhân có tiền sử bị hen suyễn, polyp mũi, phù mạch hay nổi mày đay sau khi dùng aspirin hoặc các loại thuốc chống viêm giảm đau không steroid khác.
-
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
-
Bệnh nhân suy gan nặng.
-
Bệnh nhân suy thận nặng mà không chạy thận nhân tạo.
-
Trẻ em dưới 15 tuổi.
-
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Tiêu hoá: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn và các bất thường thoáng qua do thay đổi các thông số chức năng gan.
-
Huyết học: thiếu máu, rối loạn công thức máu: rối loạn các bạch cầu, giảm tiểu cầu. Nếu dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên tuỷ xương, đặc biệt như Methotrexat sẽ là yếu tố thuận lợi cho suy giảm tế bào máu.
-
Da: Ngứa, phát ban da, mề đay, viêm miệng, nhạy cảm với ánh sáng.
-
Hệ hô hấp: Khởi phát cơn hen cấp (rất hiếm gặp).
-
Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, đau đầu, ù tai, ngủ gật.
-
Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, hồi hộp, đỏ bừng mặt.
-
Hệ tiết niệu: tăng creatinin máu và hoặc tăng urê máu.
-
Phản ứng tăng nhạy cảm: phù niêm mạc và phản ứng phản vệ
Thận trọng khi sử dụng
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Các sản phẩm tương tự khác
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này