Medicox 90 - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-19 15:01:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22134-19
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Medicox 90 Hộp 3 vỉ x 10 viên do Zim Laboratories Limited sản xuất.

Medicox 90 là thuốc gì?

Medicox 90 là thuốc điều trị các triệu chứng của viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp thống phong cấp. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định dùng cho người sau sau phẫu thuật, điều trị đau bụng kinh. Thuốc Medicox 90 được bào chế dạng viên nén bao phim, dùng theo đường uống. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân mắc các bệnh lý như thủng, loét hoặc chảy máu dạ dày ruột, suy giảm chức năng gan thận nặng.

Thành phần

  • Etoricoxib 90mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22134-19

  • Nguồn gốc: Ấn Độ

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Medicox 90 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Triệu chứng của viêm xương khớp cấp và mãn tính, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp.

  • Bệnh nhân bị viêm khớp thống phong cấp.

  • Đau sau phẫu thuật răng hoặc các phẫu thuật khác.

  • Đau bụng kinh.

  • Giảm đau cấp và mạn tính trong các bệnh lý khác.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Medicox 90

  • Liều dùng:

    • Viêm xương khớp: Liều khuyến cáo 30mg/lần x 1 lần/ngày. Tăng liều uống 60mg/lần x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo.

    • Viêm khớp dạng thấp: Liều khuyến cáo 60mg/lần x 1 lần/ngày. Tăng liều uống 90mg/lần x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo.

    • Viêm cột sống dính khớp: Liều khuyến cáo 60mg/lần x 1 lần/ngày. Tăng liều uống 90mg/lần x 1 lần/ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng với liều khuyến cáo.

    • Đau sau phẫu thuật răng: Liều khuyến cáo 90mg/lần x 1 lần/ngày. Điều trị tối đa trong 3 ngày.

    • Bệnh thống phong cấp tính: Liều khuyến cáo không quá 120mg/ngày. Điều trị tối đa trong 8 ngày.

    • Bệnh nhân suy gan chỉnh liều dựa trên thang điểm Child-Pugh:

      • Child-Pugh 5 - 6: Uống không quá 60 mg/lần/ngày.

      • Child-Pugh 7 - 9: Uống không quá 30 mg/lần/ngày.

      • Child-Pugh ≥ 10: Không khuyến cáo sử dụng.

    • Bệnh nhân suy thận dựa vào hệ số thanh thải Creatinin (CrCl)

      • CrCl ≥ 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.

      • CrCl < 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Tiền sử dị ứng với các loại thuốc khác có chứa Etoricoxib.

  • Tiền sử dị ứng với các thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs) khác.

  • Người bị loét dạ dày hay xuất huyết dạ dày - ruột, viêm dạ dày – ruột.

  • Người có tiền sử hoặc đang bị co thắt phế quản, polyp mũi, phù mạch máu thần kinh, viêm mũi cấp tính.

  • Người bị suy tim sung huyết NYHA II-IV.

  • Người bị thiếu máu cục bộ ở tim, bệnh mạch máu não hoặc bệnh động mạch ngoại biên.

  • Người bị suy gan nặng (Child-Pugh ≥10 hoặc Albumin huyết < 25g/l).

  • Người bị suy thận nặng (hệ số thanh thải Creatinin thận < 30ml/phút).

  • Người bị tăng huyết áp với chỉ số huyết áp thường trên 140/90 và chưa được kiểm soát bằng thuốc hạ huyết áp.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi.

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Viêm xương khớp bội nhiễm, phù do giữ nước. Chóng mặt, đau đầu, đánh trống ngực, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, co thắt phế quản. Đau bụng, táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, ợ nóng, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, khó chịu thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng, tăng men gan ALT, AST. Xuất hiện vết máu bầm, suy nhược, mệt mỏi, các triệu chứng giống cúm.

  • Ít gặp: Thiếu máu, giảm bạch cầu lympho, giảm tiểu cầu. Các phản ứng quá mẫn như mày đay, mẩn đỏ, ngứa. Tăng cân, tăng hoặc giảm cảm giác thèm ăn. Lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén tinh thần, ảo giác, rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, giảm cảm giác, buồn ngủ. Nhìn mờ, viêm kết mạc, ù tai, chóng mặt. Rung nhĩ, tim đập nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc trưng, cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu thoáng qua, tăng huyết áp kịch phát, viêm mạch. Ho, khó thở, chảy máu cam. Trướng bụng, thay đổi nhu động ruột, loét dạ dày tá tràng, khô miệng, loét đường tiêu hóa gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, viêm tụy, hội chứng ruột kích thích. Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, co cứng, co thắt cơ bắp, đau hoặc cứng cơ xương. Protein niệu, tăng creatinin huyết thanh, suy thận, suy giảm chức năng thận. Tăng Urea nitrogen trong máu, tăng lượng Creatin Phosphokinase máu, Kali máu cao, Acid uric tăng.

  • Hiếm gặp: Phù mạch, sốc phản vệ, nhầm lẫn, bồn chồn, viêm gan, suy gan, vàng da. Natri máu giảm.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Xibtosan trên những bệnh nhân có tiền sử hoặc đang mắc các bệnh lý như thủng, loét hoặc chảy máu dạ dày ruột, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch, suy giảm chức năng gan thận nặng.

  • Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu lâm sàng về nguy cơ của thuốc Xibtosan trên phụ nữ đang mang thai. Tuy nhiên, một số nghiên cứu chỉ ra rằng các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp Prostaglandin nên tránh sử dụng vào những tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây đóng sớm ống động mạch. Vì thế, cần thận trọng khi sử dụng thuốc Xibtosan ở phụ nữ mang thai.

  • Phụ nữ cho con bú: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng hoạt chất Etoricoxib trong thuốc Xibtosan có thể đi qua sữa mẹ, nhưng chưa rõ về tác hại của thuốc trên trẻ sơ sinh. Vì thế, tránh sử dụng thuốc Xibtosan trên đối tượng này.

  • Người làm nghề lái xe hay công nhân vận hành máy móc có thể gặp phải các triệu chứng về thần kinh sau khi sử dụng thuốc Xibtosan.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB