Mebisita 50 - Hộp 03 vỉ x 10 viên

100,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-04-25 11:41:11

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35053-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Hoạt chất:
Sitagliptin 50mg
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Mebisita 50 Hộp 03 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế sản xuất.

Mebisita 50 là thuốc gì?

Mebisita 50 được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị các trường hợp đái tháo đường typ II. Để đạt được kết quả tốt nhất cần kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao hợp lý. Thuốc Mebisita 50 chứa thành phần chính là Sitagliptin phosphat monohydrat tương đương Sitagliptin, được sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở. Không sử dụng đồng thời thuốc với rượu, các thuốc ức chế MAO, steroid đồng hóa vì có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết.

Thành phần

  •   Sitagliptin phosphat monohydrat tương đương Sitagliptin` 50mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35053-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Mebisita 50 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Sử dụng đơn độc để điều trị bệnh đái thái đường typ II. Bệnh nhân luôn được khuyến nghị kèm theo thay đổi chế độ ăn uống và luyện tập thể thao.

  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc hạ đường huyết khác ở những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn trị liệu.

  • Sử dụng kết hợp cùng các thuốc khác trong liệu pháp điều trị bằng hai thuốc chống đái tháo đường theo đường uống.

  • Sử dụng song song với biện pháp tiêm insullin ( có/ không dùng đồng thời metformin) trong trường hợp tiêm insullin không cho hiệu quả điều trị. 

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Mebisita 50

  • Liều dùng:

    • Người bệnh chưa được điều trị trước đó:

      • Đơn trị liệu: Người lớn uống 100mg Sitagliptin, ngày 1 lần.

      • Điều trị phối hợp với metformin hydroclorid: uống 100mg Sitagliptin, ngày 1 lần.

    • Người chuyển sang chế độ điều trị thuốc Sitagibes phối hợp với một thuốc chống đái tháo đường khác:

      • Điều trị phối hợp Sitagibes với metformin hydroclorid: uống 100mg Sitagliptin, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều metformin hydroclorid hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.

      • Điều trị phối hợp Sitagibes với một sulfonylurea: uống 100mg Sitagliptin, ngày 1 lần. Để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết có thể cần giảm liều sulfonylurea.

      • Điều trị phối hợp Sitagibes với metformin hydroclorid và một sulfonylurea: uống 100mg sitagliptin , ngày 1 lần. Để giảm thiểu nguy cơ hạ glucose huyết có thể cần giảm liều sulfonylurea.

      • Điều trị phối hợp Sitagibes với thiazolidindion: uống 100mg sitagliptin, ngày 1 lần. Có thể duy trì liều thiazolidindion hiện tại khi khởi đầu điều trị kết hợp với sitagliptin.

    • Chế độ điều trị phối hợp giữa Sitagliptin và Metformin hydroclorid:

      • Cần điều chỉnh liều Sitagliptin theo từng người bệnh dựa trên chế độ điều trị đang áp dụng, đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp thuốc. Cần hết sức thận trọng khi thay đổi chế độ điều trị với Sitagliptin, vì có thể gây ra thay đổi kiểm soát glucose huyết.

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng thuốc Sitagibes đơn trị liệu: Liều dùng khởi đầu phối hợp cố định 500mg Metformin hydroclorid với 50mg Sitagliptin, uống 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng liều Metformin bằng cách dùng phối hợp cố định 1g Metformin hydroclorid với 50mg Sitagliptin, uống 2 lần/ngày.

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng Metformin đơn trị liệu: Tùy thuộc vào liều dùng Metformin đang áp dụng, lựa chọn khởi đầu dùng phối hợp cố định 500mg Metformin hydroclorid và 50mg Sitagliptin hoặc 1g Metformin hydroclorid và 50mg Sitagliptin, uống 2 lần/ngày.

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi dùng Metformin 850mg, dùng 2 lần/ngày: Dùng phối hợp cố định 1g Metformin hydroclorid và 50mg Sitagliptin, uống 2 lần/ngày.

      • Trên người không kiểm soát được glucose huyết khi chế độ điều trị phối hợp 2 thuốc Sitagliptin và một Sulfonylurê, Sitagliptin và Metformin hydroclorid, hoặc Metformin hydroclorid và một Sulfonylurê: Dùng phối hợp cố định 50mg Sitagliptin, uống 2 lần/ngày.

    • Liều tối đa:

      • Thuốc Sitagibes đơn trị liệu: Liều tối đa 100mg Sitagliptin/ngày.

      • Phối hợp cố định thuốc Sitagi Bé với Metformin hydroclorid: Liều tối đa 100mg Sitagliptin và Metformin hydroclorid 2g/ ngày.

    • Những đối tượng đặc biệt:

      • Người bệnh suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều Sitagliptin đối với người bệnh suy gan nhẹ đến trung bình. Tính an toàn và hiệu lực của Sitagliptin trên người bệnh suy gan nặng chưa được thiết lập.

      • Suy thận: Cần chỉnh liều và sử dụng thận trọng trên người bệnh suy thận vừa đến nặng, suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.

      • Người bệnh suy thận mức độ trung bình: Liều khuyến cáo là 50mg Sitagliptin, ngày 1 lần.

      • Trên người bệnh suy thận nặng: Liều khuyến cáo là 25mg Sitagliptin ngày 1 lần.

      • Người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc: Liều khuyến cáo là 25mg Sitagliptin, ngày 1 lần. Có thể dùng thuốc Sitagibes mà không cần để ý tới thời gian thẩm tách máu.

      • Điều trị phối hợp cố định Sitagliptin và Metformin hydroclorid: Cần điều chỉnh liều Sitagliptin trên người bệnh suy thận, không nên chuyển sang chế độ điều trị phối hợp cố định Sitagliptin và Metformin hydroclorid. Trường hợp sử dụng thuốc trên người cao tuổi cần thận trọng khi lựa chọn liều Sitagliptin vì chức năng thận có thể giảm.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Đái tháo đường tuýp 1 (phụ thuộc insulin).

  • Đái tháo đường nhiễm toan ceton.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, khô miệng và đau kèm chán ăn.

  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm hầu, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

  • Phù ngoại biên

  • Buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

  • Hạ glucose huyết

  • Viêm xương khớp mạn tính

  • Viêm tụy

  • Tăng enzym gan, tăng creatinin huyết thanh

  • Tăng bạch cầu

  • Các phản ứng mẫn cảm bao gồm phản vệ

  • Phù mạch

  • Hội chứng Stevens-Johnson, mẩn ngứa, viêm tróc da, mày đay.

  • Nếu nghi ngờ viêm tụy cấp xảy ra trong quá trình dùng thuốc, cần ngừng dùng sitagliptin và làm các xét nghiệm tỷ lệ thanh thải amylase/creatinin, amylase huyết thanh và nước tiểu, điện giải đồ, calci huyết thanh, glucose và lipase và điều trị hỗ trợ kịp thời.

Thận trọng khi sử dụng

  • Người bị viêm tụy cấp nên thận trọng và giám sát chặt chẽ dùng thuốc Sitagibes. Nếu trong quá trình dùng thuốc có những biểu hiện của viêm tụy như buồn nôn/nôn, ăn không ngon miệng, chán ăn, đau bụng nặng kéo dài cần liên hệ bác sĩ ngay lập tức.

  • Sử dụng thuốc Sitagibes trên người bệnh suy thận: Cần đánh giá chặt chẽ chức năng thận trước và định kỳ khi điều trị bằng Sitagliptin. Trên một số người bệnh đã xảy ra hiện tượng suy giảm chức năng thận, suy thận cấp và cần phải thẩm tách máu. Vì thế, cần sử dụng thận trọng trên những người bệnh mắc suy thận từ vừa đến nặng, người bệnh suy thận giai đoạn cuối cần phải thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc nên điều chỉnh liều Sitagliptin nếu cần thiết.

  • Trong thời gian người bệnh bị stress bao gồm sốt, nhiễm khuẩn và phẫu thuật có thể mất kiểm soát glucose huyết, tạm ngừng sitagliptin và dùng insulin để kiểm soát. Áp dụng trị liệu bằng Sitagibes trở lại khi giai đoạn tăng glucose huyết cấp đã qua.

  • Phản ứng mẫn cảm hiếm gặp bao gồm: Phản ứng phản vệ, phản ứng dị ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch. Tình trạng này thường xảy ra trong vòng 3 tháng khởi đầu điều trị bằng Sitagibes nhưng cũng có thể xuất hiện ở ngay liều Sitagibes đầu tiên. Nếu người bệnh khi dùng thuốc có xuất hiện các triệu chứng hoặc phản ứng mẫn cảm, phải ngừng thuốc Sitagibes ngay.

  • Thận trọng khi phối hợp sitagliptin với các thuốc thuộc dẫn chất sulfonylurê, vì có thể làm gia tăng nguy cơ hạ glucose huyết. Giám sát chặt chẽ glucose huyết, có thể hiệu chỉnh liều sulfonylurê khi cần thiết.

  • Độ an toàn và hiệu lực dùng thuốc Sitagibes ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

  • Thuốc Sitagibes cần được bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

  • Trong thời gian mang thai không khuyến cáo sử dụng Sitagliptin.

  • Trong thời kỳ cho con bú không nên dùng sitagliptin trừ khi đã cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ bởi vì chưa có dữ liệu chính xác về sitagliptin có bài tiết vào sữa mẹ hay không.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB