Mariprax - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-17 15:47:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22766-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Mariprax Hộp 3 vỉ x 10 viên do Pharmathen S.A sản xuất.

Mariprax là thuốc gì?

Mariprax là thuốc được chỉ định kê đơn trong điều trị các trường hợp có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn, điều trị các triệu chứng hội chứng chân không yên vô căn. Thuốc được bào chế dạng viên nén, sử dụng thép đường uống, không cắn hay bẻ thuốc khi uống. Thuốc Mariprax có thể gây hiện tượng chóng mặt, rối loạn vận động và buồn ngủ nên thận trọng khi dùng cho người lái xe.

Thành phần

  •  Pramipexol (dưới dạng Pramipexol dihydroclorid monohydrat) 0,18mg 

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22766-21

  • Nguồn gốc: Hy Lạp

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Mariprax chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị cho bệnh nhân có dấu hiệu và triệu chứng của bệnh Parkinson vô căn ( có thể điều trị riêng biệt hay kết hợp thêm với levodopa)

  • Điều trị các triệu chứng hội chứng chân không yên vô căn ở dạng vừa và nặng.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Mariprax

  • Liều dùng:

    • Mariprax thuốc áp dụng với bệnh nhân bị bệnh Parkinson:

      • Liều khởi đầu nên bắt đầu từ 0.264 mg/ngày. Nếu không thấy tác dụng phụ và vẫn đáp ứng được thì nên tăng dần sau 5 – 7 ngày lên đến 0.54 – 1.1 mg cho đến khi phát huy được tác dụng tối đa. Nếu vẫn cần tăng liều để điều trị có thể tăng thêm 0.54 mg đến tối đa là 3.3 mg/ ngày.

      • Liều duy trì là 0.264 mg – 3.3 mg/ ngày. Nếu muốn điều chỉnh liều tăng thêm thì phải căn cứ vào những đáp ứng của cơ thể người bệnh với thuốc. Nếu có xuất hiện những tác dụng không mong muốn thì giảm liều lượng, kết hợp với việc xem phản ứng của bệnh nhân với việc điều chỉnh liều lượng thuốc.

      • Liều ngừng điều trị: giảm theo tốc độ 0.54 mg/ ngày cho đến khi đạt mức 0.54 mg rồi tiếp tục giảm xuống còn 0.264 mg/ ngày.

      • Liều điều trị đối với bệnh nhân suy thận: Liều lượng sử dụng chỉnh theo CICr

    • Việc loại bỏ pramopexole còn phụ thuộc vào chức năng của thận. Có thể tham khảo thêm lịch trình liều dùng sau đây:

      • Những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin trên 50ml / phút sẽ không yêu cầu giảm liều hàng ngày hay tần suất dùng thuốc.

      • Đối với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 20 – 50ml/ phút, liều dùng như sau: bắt đầu từ 0,0088 mg bazo (0,125 mg muối) 2 lần / ngày ( 0,176 mg bazơ / 0,25 mg muối mỗi ngày). Không vượt quá 1,57 mg gốc pramipexole ( 2,25 mg muối)

      • Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 20ml / phút nên dùng liều duy nhất trong ngày. Bắt đầu từ 0,088 mg bazơ (0,125 mg muối ) mỗi ngày. Không vượt quá liều 1,2 mg pramipexole cơ sở ( 1,5 mg muối)

      • Nếu thấy chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị duy trì thì nên tiến hành giảm liều pramipexole hàng ngày bằng tỉ lệ phần trăm với mức độ giảm thanh thải creatinin. Có thể dùng liều hàng ngày và chia thành hai lần nếu độ thanh thải creatinin trong khoảng 20 – 50ml / phút và dùng liều duy nhất trong ngày nếu độ thanh thải thấp hơn 20 ml/ phút.

      • Đối với bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan. Vì phần lớn thuốc, khoảng 90% hoạt chất hấp thu được bài tiết qua thận. Tuy nhiên những tác động tới gan đối với dược động học của pramipexole vẫn chưa có nghiên cứu chính xác.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Những tác dụng phụ rất hay gặp như:

    • Thấy hiện tượng chóng mặt

    • Thấy rối loạn vận động và buồn ngủ

    • Thấy buồn nôn

  • Những hiện tượng thường gặp như:

    • Thấy mơ bất thường

    • Có những biểu hiện hành vi của rối loạn kiểm soát xung lực và thấy xung lực cưỡng bức

    • Xuất hiện những hiện tượng như lú lẫn, ảo giác, mất ngủ hay nhức đầu

    • Thấy suy giảm thị lực, song thị hay hạ huyết áp

    • Thấy xuất hiện hiện tượng táo bón, nôn, mệt mỏi, ăn không miệng

    • Thấy phù ngoại biên và giảm cân.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB