Lanetik - Hộp 8 vỉ x 7 viên

430,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-21 16:34:21

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22610-20
Xuất xứ:
Italy
Hoạt chất:
Enalapril + hydrochlorothiazid
Đóng gói:
Hộp 8 vỉ x 7 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Lanetik Hộp 2 vỉ x 7 viên; Hộp 8 vỉ x 7 viên; Hộp 4 vỉ x 14 viên do Special Products line S.P.A sản xuất.

Lanetik là thuốc gì?

Lanetik điều trị các trường hợp tăng huyết áp, điều trị cho những bệnh nhân đã ổn định. Thuốc bào chế dạng viên nén, mỗi viên chứa hoạt chất Enalapril maleat 20 mg và hoạt chất Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg. Thuốc Lanetik thuộc nhóm thuốc tim mạch - huyết áp, có xuất xứ tại nước Ý. Không sử dụng thuốc đồng thời với lithi vì có thể làm tăng nông độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.

Thành phần

  • Enalapril maleat 20 mg; 

  • Hydroclorothiazid 12,5mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22610-20

  • Nguồn gốc: Ý

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Lanetik chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp cần thiết.

  • Sự kết hợp liều cố định này được chỉ định ở những bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng enalapril.

  • Liều cố định này cũng có thể thay thế sự kết hợp của 20 mg enalapril maleate và 12,5 mg hydrochlorothiazide ở những bệnh nhân đã ổn định với các hoạt chất riêng lẻ được cho theo tỷ lệ tương tự như các thuốc riêng biệt.

  • Sự kết hợp liều cố định này không phù hợp cho liệu pháp ban đầu.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Lanetik

  • Liều dùng:

    •  
  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤30 ml/phút).

  • Vô niệu.

  • Tiền sử phù mạch thần kinh liên quan đến liệu pháp ức chế ACE trước đó.

  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.

  • Sử dụng đồng thời với liệu pháp sacubitril/valsartan.

  • Quá mẫn với các thuốc có nguồn gốc từ sulfonamid.

  • Quý thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

  • Suy gan nặng.

  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời Viên nén Enalapril Maleate và Hydrochlorothiazide 20 mg/12,5 mg với các sản phẩm có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, ỉa chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng kinin ở mô hoặc prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp: 1/1000 <ADR <1/100:

    • Huyết học: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt Hoảng kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp. ADR <1/100:

    • Tiêu hóa: Tắc ruột, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thắt phế quản và hen.

Thận trọng khi sử dụng

  • Liều lượng khuyến cáo là một viên, uống một lần mỗi ngày.

    • Có thể nên chuẩn độ liều riêng lẻ với cả hai hoạt chất.

    • Khi thích hợp về mặt lâm sàng, có thể xem xét thay đổi trực tiếp từ đơn trị liệu bằng thuốc ức chế ACE sang dạng phối hợp cố định.

  • Suy thận

    • Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 30 và < 80 ml/phút, chỉ nên sử dụng enalapril/hydrochlorothiazide 20 mg/12,5 mg sau khi chuẩn độ từng thành phần. Thuốc lợi tiểu quai được ưa thích hơn thiazide ở nhóm đối tượng này. Nên giữ liều enalapril maleate và hydrochlorothiazide ở mức thấp nhất có thể.

    • Kali và creatinine nên được theo dõi định kỳ ở những bệnh nhân này, ví dụ: cứ sau 2 tháng khi việc điều trị đã ổn định.

  • Quần thể đặc biệt

    • Ở những bệnh nhân bị suy giảm natri/thể tích, liều ban đầu là 5 mg enalapril hoặc thấp hơn. Nên sử dụng enalapril và hydrochlorothiazide riêng lẻ và dần dần.

  • Người già

    • Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của enalapril maleate và hydrochlorothiazide, dùng đồng thời, tương tự nhau ở cả bệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi và trẻ tuổi.

    • Trong trường hợp suy thận sinh lý, nên chuẩn độ bằng enalapril đơn độc trước khi sử dụng dạng phối hợp cố định.

  • Dân số trẻ em

    • Tính an toàn và hiệu quả của viên nén Enalapril Maleate và Hydrochlorothiazide 20 mg/12,5 mg ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi chưa được xác định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB