Karvidil 6,25mg - Hộp 2 vỉ x 14 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-13 22:21:10

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22553-20
Đóng gói:
Hộp 28 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Karvidil 6,25mg Hộp 2 vỉ x 14 viên do JSC "Grindeks" sản xuất.

Karvidil 6,25mg là thuốc gì?

Karvidil 6,25mg là thuốc có công dụng điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim sung huyết từ vừa đến nặng. Thuốc được chỉ định sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác như thiazid, thuốc lợi tiểu, Digoxin, thuốc ức chế enzym angiotensin. Thuốc Karvidil 6,25mg được bào chế dựa trên thành phần chính là Carvedilol cùng các tá dược vừa đủ. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong điều trị ở người bệnh bị gây mê, người mắc bệnh động mạch ngoại biên.

Thành phần

  • Carvedilol: 6,25mg  

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22553-20

  • Nguồn gốc: Latvia

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Karvidil 6,25mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị tăng huyết áp thông qua phác đồ đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu thiazid;

  • Điều trị suy tim: Kết hợp với thuốc lợi tiểu, Digoxin và thuốc ức chế enzym angiotensin trong điều trị suy tim sung huyết từ vừa đến nặng xảy ra do bệnh cơ tim hoặc thiếu máu cơ tim cục bộ. Liệu pháp điều trị nhằm mục đích giảm tiến triển của bệnh (đã được chứng minh bằng thời gian điều trị tim mạch tại bệnh viện, tỷ lệ tử vong hoặc phải điều chỉnh thuốc điều trị suy tim khác);

  • Điều trị đau thắt ngực.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Karvidil 6,25mg

  • Liều dùng:

    • Người trưởng thành:

      • Điều trị tăng huyết áp: Liều thuốc khởi đầu là 12.5mg/lần/ngày, sau 2 ngày tăng liều lên 25mg/lần/ngày. Hoặc liều thuốc có thể được áp dụng là 6.25mg/lần x 2 lần/ngày, sau 7 ngày tăng lên 12.5mg/lần x 2 lần/ngày. Trong trường hợp cần thiết, liều thuốc có thể tăng lên cách nhau ít nhất 2 tuần tới liều tối đa là 50mg/lần/ngày hoặc chia làm nhiều lần uống trong ngày. Liều thuốc khuyến cáo ở người cao tuổi là 12.5mg/lần/ngày đem lại hiệu quả hạ huyết áp cao;

      • Điều trị đau thắt ngực: Liều thuốc Carvedilol khởi đầu là 12.5mg/lần x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng liều lên tới 25mg/lần x 2 lần/ngày;

      • Điều trị suy tim: Trước khi điều trị bằng Carvedilol, người bệnh cần được điều trị ổn định với phác đồ chuẩn gồm thuốc lợi tiểu, glycosid trợ tim, thuốc ức chế men chuyển Angiotesin. Liều thuốc Carvedilol khuyến cáo là 3.125mg/lần x 2 lần/ngày trong 2 tuần. Liều thuốc sau đó có thể tăng lên không vượt quá liều 25mg/lần x 2 lần/ngày đối với người bệnh nặng dưới 85kg hoặc suy tim nhẹ, trung bình hoặc không quá 50mg/lần x 2 lần/ngày đối với người bệnh nặng trên 85kg hoặc suy tim nặng;

      • Điều trị bệnh cơ tim vô căn: Liều thuốc Carvedilol khuyến cáo là 6.25 – 25mg/lần x 2 lần/ngày.

    • Trẻ em: Liều thuốc trong điều trị suy tim ở trẻ em từ 2 – 18 tuổi khởi đầu là 3.125mg/lần x 1 – 2 lần/ngày tối đa trong 2 tuần. Liều thuốc nếu người bệnh dung nạp có thể tăng lên tối đa 25mg/lần x 1 lần/ngày. 

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Người bệnh bị suy tim cấp;

  • Người bệnh bị suy tim sung huyết mất bù (NYHA độ III – IV) chưa điều trị với phác đồ chuẩn;

  • Người bệnh co thắt phế quản, hen phế quản;

  • Người bệnh bị sốc do tim, block nhĩ – thất độ II hoặc độ III, nhịp tim chậm nặng;

  • Người bệnh bị suy gan nặng, suy gan có triệu chứng;

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Đau cơ, nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, khó thở, hạ huyết áp tư thế, buồn nôn;

  • Ít gặp: Tiêu chảy, nhịp tim chậm, đau bụng;

  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, tăng tiểu cầu, giảm điều hòa thân nhiệt ngoại biên, trầm cảm, ngất, rối loạn giấc ngủ, nôn, dị cảm, táo bón, ngứa, nổi mày đay, tăng transaminase gan, vảy nến, kích ứng, giảm tiết nước mắt, ngạt mũi.

Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng thuốc Carvedilol ở người bệnh suy tim sung huyết đang điều trị với thuốc lợi tiểu, digitalin hoặc thuốc ức chế men chuyển Angiotensin.

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở người bệnh mắc đái tháo đường không kiểm soát hoặc khó kiểm soát.

  • Ngưng sử dụng Carvedilol trong trường hợp xuất hiện các dấu hiệu tổn thương gan.

  • Thận trọng khi điều trị ở người bệnh bị gây mê, người mắc bệnh động mạch ngoại biên hoặc hội chứng nhiễm độc giáp.

  • Trường hợp người bệnh không dung nạp thuốc chống tăng huyết áp khác, có thể xem xét điều trị bằng Carvedilol với liều rất nhỏ ở người bệnh tăng huyết áp có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.

  • Tránh ngừng thuốc Carvedilol một cách đột ngột (giảm liều thuốc từ từ trong 1 – 2 tuần).

  • Nguy cơ loạn nhịp tim có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời Carvedilol với thuốc gây mê.

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc Carvedilol được chứng là gây hại cho thai nhi trên lâm sàng. Vì vậy chỉ sử dụng thuốc trong điều trị ở phụ nữ đang mang thai khi lợi ích mong muốn lớn hơn nguy cơ và cần được chỉ định bởi bác sĩ chuyên khoa. Lưu ý tuyệt đối không dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ hoặc lúc gần sinh. Carvedilol có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn đối với thai nhi như hạ huyết áp, chậm nhịp tim, giảm glucose máu, ức chế hô hấp, giảm thân nhiệt.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Carvedilol bài tiết được vào sữa mẹ. Vì vậy, để hạn chế nguy cơ gây hại cho trẻ, người bệnh đang cho con bú không nên sử dụng thuốc hoặc đang dùng Carvedilol thì ngưng cho con bú.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB