Ibufo - Hộp 1 lọ x 60 ml, 100 ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-29 11:47:17

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35441-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 60 ml, 100 ml
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Ibufo Hộp 1 lọ x 60 ml, 100 ml do Công ty cổ phần dược phẩm Gia Nguyễn sản xuất.

Ibufo là thuốc gì?

Ibufo có tác dụng hạ sốt ở trẻ em, giúp giảm đau răng, đau đầu, đau bụng kinh, đau xương khớp, bong gân. Trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Ibuprofen với hàm lượng 100mg/5ml, được sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở. Thuốc Ibufo thuộc nhóm thuốc giảm đau, hạ sốt, được bào chế dạng hỗn dịch uống. Không sử dụng đồng thời thuốc với Lithium vì có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các loại thuốc này.

Thành phần

  • Ibuprofen 100mg/5ml

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35441-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Ibufo chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Hạ sốt ở trẻ em.

  • Giảm đau trong các trường hợp như:

  • Đau răng hoặc đau do nhổ răng;

  • Đau đầu;

  • Đau bụng kinh;

  • Đau xương khớp do thấp;

  • Đau do bong gân.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Ibufo

  • Liều dùng:

    • Liều dùng thuốc Ibrafen phụ thuộc vào trọng lượng cơ thể và tuổi của từng người như sau:

      • Liều dùng tối đa một lần của thuốc Ibrafen đối với người lớn và thanh thiếu niên không nên vượt quá 400mg Ibuprofen;

      • Sử dụng trên 400mg Ibuprofen 1 lần không làm tăng tác dụng giảm đau của thuốc;

      • Thời gian giữa các liều thuốc Ibrafen ít nhất là 4 giờ;

      • Tổng liều dùng đối với người lớn và thanh thiếu niên của thuốc Ibrafen không nên vượt quá 1200mg Ibuprofen trong khoảng thời gian 24 giờ;

      • Cần trao đổi với bác sĩ nếu các triệu chứng không thuyên giảm, nặng thêm hoặc cần sử dụng thuốc Ibrafen quá 3 ngày để điều trị hạ sốt và quá 5 ngày để điều trị giảm đau.

    • Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên:

      • Dùng thuốc Ibrafen để giảm đau: Sử dụng liều 200 - 400mg (10 - 20mL)/ lần, 3 - 4 lần/ ngày.

    • Trẻ em sử dụng thuốc Ibrafen để hạ sốt và giảm đau: Sử dụng liều hàng ngày là 20 - 30mg/kg thể trọng, chia làm nhiều lần trong ngày như sau:

      • Trẻ từ 3 - 6 tháng (khoảng 5 - 7kg) sử dụng liều 2,5ml (50mg)/ lần x 2 - 3 lần/ ngày, tối đa 150mg/ ngày;

      • Trẻ từ 6 - 12 tháng (khoảng 7 - 10kg) sử dụng liều 2,5ml (50mg)/ lần x 3 lần/ ngày, tối đa 150mg/ ngày;

      • Trẻ từ 1 - 2 tuổi (khoảng 10 - 14,5kg) sử dụng liều 2,5ml (50mg)/ lần x 3 - 4 lần/ ngày, tối đa 200mg/ ngày;

      • Trẻ từ 3 - 7 tuổi (khoảng 14.5 - 25kg) sử dụng liều 5ml (100mg)/ lần x 3 - 4 lần/ ngày, tối đa 400mg/ ngày;

      • Trẻ từ 8 - 12 tuổi (khoảng 25 - 40kg) sử dụng liều 10ml (200mg)/ lần x 3 đến 4 lần/ ngày, tối đa 800mg/ ngày;

      • Không dùng thuốc Ibrafen cho trẻ em tuổi dưới 3 tháng hoặc trẻ em có cân nặng dưới 5kg;

      • Đối với trẻ em từ 3 - 5 tháng tuổi, cần hỏi ý kiến bác sĩ nếu các triệu chứng trầm trọng thêm, hoặc nếu triệu chứng không thuyên giảm trong vòng 24 giờ sau khi sử dụng thuốc Ibrafen.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử phản ứng quá mẫn khi sử dụng Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác;

  • Người đang trong tình trạng liên quan đến chảy máu hoặc tăng xu hướng chảy máu;

  • Người đang bị hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu dạ dày - ruột tái diễn (có ít nhất 2 lần riêng biệt có bằng chứng bị loét hoặc chảy máu);

  • Người có tiền sử bị chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột có liên quan đến việc sử dụng thuốc NSAID trước đó;

  • Bệnh nhân bị suy tim nặng;

  • Bệnh nhân bị suy gan nặng;

  • Bệnh nhân bị suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 30mL/phút);

  • Bệnh nhân bị mất nước nặng do nôn, tiêu chảy hoặc bù nước không đủ;

  • Phụ nữ có thai trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Loét đường tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng dạ dày ruột, đôi khi có thể gây tử vong, đặc biệt ở người già;

  • Buồn nôn, nôn;

  • Tiêu chảy;

  • Đầy hơi;

  • Táo bón;

  • Khó tiêu;

  • Đau bụng;

  • Đại tiện ra máu đen;

  • Nôn ra máu;

  • Bệnh viêm ruột kết tiến triển;

  • Bệnh Crohn;

  • Viêm dạ dày;

  • Các phản ứng dị ứng không đặc hiệu và phản vệ;

  • Hen, hen tăng lên, co thắt phế quản hoặc khó thở;

  • Phát ban, ngứa;

  • Mày đay;

  • Phù bạch huyết;

  • Ban đỏ đa dạng;

  • Bệnh da bóng nước bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc tính;

  • Trầm trọng thêm của tình trạng viêm do nhiễm trùng;

  • Rối loạn tim mạch: Tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim, đột quỵ có thể liên quan đến việc sử dụng thuốc ở liều cao 2400mg/ngày và kéo dài.

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB