Hyuga 300mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Hyuga 300mg đóng hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên sản xuất.
Hyuga 300mg là thuốc gì?
Hyuga 300mg là Thuốc điều trị giúp phòng ngừa viêm màng trong tim, trị áp xe phổi, nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn trong ổ bụng được sản xuất bới công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Thuốc Hyuga 300mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng giúp bệnh nhân dễ dàng sử dụng, thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo và thoáng mát. Thuốc chống chỉ định với những người dị ứng hay mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc, khi sử dụng thuốc cần được sự chỉ định của bác sĩ.
Thành phần
-
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin HCl)
Chỉ định
-
Điều trị những nhiễm khuẩn dưới đây do các vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm với thuốc hoặc các chủng vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm với thuốc như liên cầu (streptococci), tụ cầu (staphylococci), phế cầu (pneumococci) và các chủng Chlamydia trachomatis nhạy cảm với thuốc.
a) Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên gồm viêm a-mi-đan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa và bệnh tinh hồng nhiệt.
b) Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi và áp-xe phổi.
c) Các nhiễm khuẩn da và mô mềm gồm trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe và nhiễm khuẩn tại vết thương. Với các nhiễm khuẩn da và mô mềm đặc hiệu như viêm quầng và viêm mé móng (panaritium); Các trường hợp này đáp ứng tốt khi trị liệu với clindamycin.
d) Các nhiễm khuẩn xương và khớp bao gồm viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
e) Các nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi - buồng trứng, viêm vòi trứng và viêm vùng chậu khi kết hợp với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn Gram âm ái khí thích hợp. Trong trường hợp viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis, điều trị clindamycin đơn thuần được thấy là có hiệu quả loại sạch được vi khuẩn này.
f) Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng gồm viêm phúc mạc và áp-xe trong ổ bụng khi cho cùng với một thuốc kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí Gram âm thích hợp.
g) Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc. Hiệu quả của clindamycin đã được ghi nhận trong điều trị các trường hợp viêm nội tâm mạc được chọn lọc khi clindamycin có tác dụng diệt khuẩn trong ống nghiệm với nồng độ huyết thanh đạt được mức thích hợp đối với vi khuẩn đang bị nhiễm.
h) Các nhiễm khuẩn răng miệng như áp-xe quanh răng (áp-xe nha chu) và viêm quanh răng (viêm nha chu).
i) Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS, ở các bệnh nhân không dung nạp với điều trị thông thường, clindamycin phối hợp với pyrimethamine được thấy là có hiệu quả.
j) Viêm phổi do Pneumocystis proved (phân loại trước đây là Pneumocystis carinii) trên bệnh nhân AIDS, ở bệnh nhân không dung nạp với hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquine.
k) Sốt rét, bao gồm đa kháng với Plasmodium falciparum, kết hợp với quinine hoặc chloroquine.
l) Điều trị dự phòng viêm màng trong tim trên bệnh nhân nhạy cảm/ dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Cách dùng - Liều dùng
-
Cách dùng:
-
Dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Liều dùng ở người lớn
150 - 450 mg/ lần, 6 giờ uống 1 lần. Để tránh khả năng kích thích thực quản nên uống viên Clindamycin hydroclorid với một cốc nước đầy.
-
Liều dùng ở người cao tuổi
Các nghiên cứu dược động học của clindamycin cho thấy không có sự khác biệt có ý nghĩa về lâm sàng giữa người trẻ và người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường sau khi uống hoặc tiêm. Vì vậy không cần thiết phải điều chỉnh liều ở người cao tuổi mà chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường (xem mục 13. Các đặc tính dược động học).
-
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều clindamycin ở bệnh nhân suy thận.
-
Liều dùng ở bệnh nhân suy gan
Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
-
Liều dùng cho những chỉ định đặc biệt
(a) Nhiễm liên cầu bê-ta tan huyết:
Theo các liều chỉ định ở trên. Điều trị nên tiếp tục ít nhất 10 ngày.
(b) Viêm nhiễm vùng chậu - điều trị bệnh nhân nội trú:
Clindamycin phosphat 900mg (tĩnh mạch) cứ 8 giờ lần, dùng hàng ngày cùng với một kháng sinh phổ vi khuẩn ái khí Gram âm thích hợp theo đường tĩnh mạch; Chẳng hạn gentamycin 2,0 mg/ kg tiếp theo 1,5 mg/ kg cứ 8 giờ một lần, dùng hàng ngày, ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Tiếp tục dùng thuốc (tĩnh mạch) trong ít nhất 4 ngày và ít nhất 48 giờ sau khi tình trạng bệnh đã cải thiện. Tiếp tục bằng clindamycin hydroclorid uống 450mg cứ 6 giờ một lần, dùng hàng ngày để hoàn tất tổng số 10 -14 ngày điều trị.
(c) Viêm cổ tử cung do Chlamydia trachomatis:
Clindamycin hydroclorid uống 450mg, 4 lần một ngày trong 10 -14 ngày.
(d) Viêm não do toxoplasma trên bệnh nhân AIDS:
Clindamycin hydroclorid uống 600mg, cứ 6 giờ một lần, trong hai tuần, tiếp theo bằng 300 - 600mg uống cứ 6 giờ một lần. Tổng thời gian điều trị là 8 đến 10 tuần. Liều của pyrimethamine là 25 đến 75mg uống hàng ngày trong 8 đến 10 tuần. Nên dùng Folinic acid 10-20 mg/ngày khi dùng liều pyrimethamine cao hơn.
(e) Viêm phổi do Pneumocystis carinii trên bệnh nhân AIDS:
Clindamycin hydroclorid 300 - 450mg, uống, cứ 6 giờ một lần, trong 21 ngày và primaquine 15 đến 30mg, uống một lần mỗi ngày trong 21 ngày.
(f) Điều trị viêm a-mi-đan/ viêm họng cấp do liên cầu:
Liều clindamycin hydroclorid viên nang 300mg, uống hai lần một ngày trong 10 ngày.
(g) Điều trị sốt rét:
Viên nang Clindamycin hydroclorid (đường uống)
Người lớn: 10 - 20 mg/kg/ngày và trẻ em 10 mg/kg/ngày chia thành các liều bằng nhau uống 12 giờ một lần trong 7 ngày kết hợp với quinine (12 mg/ kg 12 giờ một lần), hoặc chloroquine (15 - 25mg 24 giờ một lần), trong 3 - 5 ngày.
(h) Dự phòng viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân nhạy cảm với Penicillin:
Clindamycin hydroclorid viên nang (đường uống)
Người lớn: 600mg 1 giờ trước khi phẫu thuật; Trẻ em: 20 mg/ kg 1 giờ trước trước khi phẫu thuật.
Chống chỉ định
-
Đối tượng bị mẫn cảm hay dị ứng với thành phần có trong thuốc.
Tác dụng phụ
-
Loại hệ thống/cơ quan
Thường
gặp
≥ 1/100
tới < 1/10Ít gặp
≥ 1/1.000
tới
< 1/100
Hiếm gặp
≥ 1/10000
tới
< 1/1.000
Rất
hiếm gặp
< 1/10000Chưa xác định
được tần suất
(không ước tính được
bằng dữ liệu sẵn có)Nhiễm trùng
và nhiễm
ký sinh trùngViêm
đại tràng
giả mạcRối loạn máu
vàhệ bạch huyết
Tăng
bạch cầu
ưa eosinMất bạch cầu hạt,
giảm bạch cầu,
giảm bạch cầu trung
tính, giảm tiểu cầuRối loạn
hệ miễn dịchPhản ứng
dạng phản vệRối loạn
hệ thần kinhRối loạn
vị giácRối loạn
hệ tiêu hóaTiêu chảy,
đau bụngBuồn nôn,
nônViêm thực quản,
loét thực quảnRối loạn
gan mậtXét nghiệm
chức năng
gan
bất thườngVàng da
Rối loạn da và
mô dưới daBan sần
Mày đay
Hồng ban
đa dạng,
ngứaHoại tử biểu bì gây
độc, hội chứng
Stevens Johnson,
viêm da tróc vảy,
viêm da bọng nước,
ban dạng sởi, nhiễm
khuẩn âm đạo, ngoại
ban mụn mủ toàn
thân cấp tính (AGEP)
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này