Hurisal Inj. 100mg - Netilmicin 100mg Hanlim Pharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Hurisal Inj. 100mg đóng hộp 1 khay x 10 ống x 2ml (hộp 10 ống x 2ml) do Hanlim Pharm sản xuất.
Hurisal Inj. 100mg là thuốc gì?
- Hurisal Inj. 100mg là thuốc tiêm chứa hoạt chất netilmicin, một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, được sản xuất bởi Hanlim Pharm. Netilmicin có khả năng tiêu diệt nhanh chóng nhiều loại vi khuẩn gây bệnh, bao gồm cả các chủng đã kháng gentamicin và tobramycin. Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gram âm, như nhiễm khuẩn đường mật, xương khớp, hệ thần kinh trung ương, ổ bụng, viêm phổi, nhiễm khuẩn máu, da và mô mềm, cũng như nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp.
Thành phần:
- Mỗi ống (2ml) chứa: Netilmicin Sulfate tương đương với Netilmicin 100mg
Thông tin thêm:
- Số đăng ký: 880110980724
- Nguồn gốc: Hàn Quốc
- Tiêu chuẩn: NSX.
- Hạn sử dụng: 24 tháng.
Hurisal Inj. 100mg chỉ định điều trị bệnh gì?
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Bao gồm viêm bàng quang, viêm thận - bể thận và các nhiễm khuẩn phức tạp khác.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Chữa trị viêm mô tế bào, áp xe da và nhiễm trùng vết thương.
- Nhiễm khuẩn huyết: Xử lý tình trạng nhiễm trùng máu do vi khuẩn Gram âm.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Điều trị viêm tủy xương và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: Bao gồm viêm phúc mạc và các nhiễm khuẩn trong ổ bụng khác.
- Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương: Điều trị viêm màng não do vi khuẩn nhạy cảm.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Hurisal Inj. 100mg
- Cách dùng:
- Thuốc Hurisal Inj. 100mg dùng đường tiêm.
- Liều dùng được khuyến cáo:
- Người lớn
- Thuốc thường dùng tiêm bắp với liều 4 - 7,5 mg/kg/ngày, một lần duy nhất hoặc có thể chia đều cách nhau 8 hoặc 12 giờ.
- Có thể tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 - 5 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong vòng 30 phút - 2 giờ, pha trong 50 - 200 ml dịch truyền tương hợp. Không chỉ định tiêm dưới da vì có nguy cơ hoại tử da.Trong tất cả trường hợp bệnh nhân nặng có nguy cơ làm tăng thể tăng tích phân bố (Vd) và/hoặc nhiễm chủng vi khuẩn có giá trị MIC tăng, cần phải dùng liều tối đa, đặc biệt khi bắt đầu đợt điều trị.
- Thời gian điều trị của netilmicin thường không quá 5 ngày.
- Trẻ em
- Trẻ đẻ non và sơ sinh dưới 1 tuần tuổi: 3 mg/kg, 12 giờ/lần.
- Trẻ sơ sinh trên 1 tuần tuổi: 2,5 - 3 mg/kg, 8 giờ/lần.
- Trẻ nhỏ: 2,0 - 2,5 mg/kg, 8 giờ/lần.
- Giám sát điều trị bằng nồng độ thuốc trong huyết thanh: Netilmicin cũng như các kháng sinh aminoglycosid khác là thuốc có phạm vi điều trị hẹp.
- Cần theo dõi nồng độ nồng độ thuốc trong huyết thanh, việc xác định nồng độ đỉnh trong huyết tương ngay sau khi tiêm mũi đầu tiên được khuyến cáo trên tất cả các bệnh nhân nặng, đặc biệt khi có thay đổi về thông số dược động học (tăng thể tích phân bố Vd kèm theo hoặc không kèm theo giảm khả năng phân bố thuốc vào các mô).
- Nếu kết quả thấp hơn so với nồng độ đỉnh Cmax cần đạt tới của netilmicin (30 - 40 mg/lít) (tiến hành trong 30 phút sau khi kết thúc truyền thuốc) thì cần phải tăng liều thuốc ở lần tiêm truyền sau.
- Nếu nồng độ đáy của thuốc đo được cao hơn nồng độ đáy Cmin của netilmicin (< 0,5 mg/lít) thì cần phải tăng khoảng cách giữa các lần đưa thuốc.
- Bệnh nhân suy thận:
- Cần hiệu chỉnh liều và kiểm tra định kỳ chức năng thận, chức năng thính giác và giám sát nồng độ thuốc trong huyết thanh trong trường hợp có thể thực hiện được xét nghiệm này.
- Hiệu chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh: Có thể chọn 1 trong 2 cách sau:
- Cách 1: Giữ nguyên liều 2 mg/kg và kéo dài khoảng cách các lần tiêm.
- Cách 2: Giữ nguyên khoảng cách tiêm là 8 giờ nhưng giảm liều.
- Hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (tính theo công thức Cockcroft-Gault): Tiêm một liều nạp ban đầu 2 mg/kg. Sau đó, cứ 8 giờ một lần, tiêm các liều được tính theo công thức như sau:
- 2 mg/kg x Giá trị ClCr của bệnh nhân (ml/phút) / Giá trị bình thường của ClCr (100 ml/phút)
- Trường hợp bệnh nhân thẩm tách máu định kỳ: Tiêm tĩnh mạch chậm liều 2 mg/kg vào cuối mỗi buổi thẩm tách máu.
- Người béo phì (> 130% trọng lượng lý tưởng): Liều tính theo cân nặng hiệu chỉnh.
- Người suy gan: Không cần chỉnh liều.
- Người lớn
Chống chỉ định
- Không sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với netilmicin, các kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
- Chống chỉ định với những người mắc chứng nhược cơ nặng do thuốc có thể làm tình trạng yếu cơ trầm trọng hơn.
- Trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh: Thuốc tiêm chứa alcol benzylic không được sử dụng cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non vì nguy cơ ngộ độc nghiêm trọng.
- Không dùng đồng thời với các kháng sinh khác thuộc nhóm aminoglycosid do tăng nguy cơ độc tính.
Tác dụng phụ
- Thường gặp:
- Rối loạn chức năng thận, biểu hiện qua suy thận cấp, tiểu nhiều hoặc tiểu ít, cảm giác khát nước.
- Các triệu chứng thần kinh như co thắt cơ, co giật.
- Các vấn đề thính giác bao gồm nghe kém, ù tai, chóng mặt.
- Triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, hoa mắt.
- Ít gặp:
- Phát ban da hoặc ngứa.
- Tình trạng phù nề ở các vùng cơ thể.
- Hiếm gặp:
- Liệt cơ hô hấp hoặc yếu cơ toàn thân.
- Rối loạn thị giác, giảm huyết áp.
- Tăng bạch cầu ái toan, một phản ứng của hệ miễn dịch.
Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt
- Phụ nữ có thai
- Không sử dụng Hurisal Inj. 100mg cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết và được bác sĩ đánh giá lợi ích lớn hơn nguy cơ. Các aminoglycosid, bao gồm netilmicin, có thể qua nhau thai và gây nguy cơ độc tính cho thai nhi, đặc biệt là độc tính trên tai và thận.
- Phụ nữ đang cho con bú
- Netilmicin có thể bài tiết vào sữa mẹ, mặc dù với lượng thấp. Tuy nhiên, do nguy cơ tiềm tàng gây tác dụng phụ cho trẻ bú mẹ, cần cân nhắc giữa việc ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú dựa trên mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
- Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc
- Hurisal Inj. 100mg có thể gây chóng mặt, hoa mắt, hoặc các vấn đề thính giác như ù tai, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và phản ứng. Người dùng thuốc nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện các triệu chứng này để đảm bảo an toàn.
Thận trọng khi sử dụng Hurisal Inj. 100mg
- Bệnh nhân rối loạn thần kinh-cơ: Sử dụng thận trọng ở những người mắc nhược cơ, bệnh Parkinson hoặc ngộ độc Clostridium botulinum, vì netilmicin có thể làm trầm trọng thêm tình trạng yếu cơ do tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh-cơ tương tự cura.
- Trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non: Do chức năng thận chưa hoàn thiện, việc sử dụng netilmicin ở nhóm này có thể kéo dài thời gian bán thải của thuốc, tăng nguy cơ gây độc tính. Cần điều chỉnh liều phù hợp và theo dõi chặt chẽ.
- Người cao tuổi: Suy giảm chức năng thận thường gặp ở người già, dẫn đến tăng nguy cơ độc tính khi sử dụng netilmicin. Do đó, cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin và theo dõi chức năng thận thường xuyên.
- Bệnh nhân mất nước: Tình trạng mất nước và giảm thể tích dịch ngoại bào có thể làm tăng nguy cơ độc tính của netilmicin. Cần đảm bảo bệnh nhân được bù đủ nước trước và trong quá trình điều trị.
- Sử dụng đồng thời với thuốc gây độc thận hoặc độc thính giác: Thận trọng khi phối hợp netilmicin với các thuốc như amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, cisplatin, oxaliplatin, vì có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận và thính giác, đặc biệt ở bệnh nhân đã suy giảm chức năng thận trước đó.
- Giám sát chức năng thận và thính giác: Trong quá trình điều trị, nên theo dõi định kỳ chức năng thận và thính giác để phát hiện sớm các dấu hiệu độc tính và điều chỉnh liều phù hợp.
Tương tác/tương kỵ
- Tương tác với thuốc Hurisal Inj. 100mg
- Kháng sinh nhóm aminoglycosid: Không được sử dụng đồng thời với các aminoglycosid khác vì nguy cơ tăng độc tính nghiêm trọng.
- Độc tố botulinum: Tránh kết hợp với độc tố botulinum vì làm tăng cường tác dụng của độc tố này, gây nguy hiểm cho hệ thần kinh.
- Kháng sinh beta-lactam: Phối hợp với penicilin hoặc cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận.
- Vancomycin: Khi kết hợp trong điều trị nhiễm khuẩn viêm màng trong tim do Streptococci hoặc tụ cầu kháng thuốc, có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận và thính giác.
- Methoxyfluran hoặc polymyxin: Sử dụng cùng với netilmicin có thể tăng nguy cơ tổn thương thận hoặc gây ức chế dẫn truyền thần kinh - cơ.
- Thuốc lợi tiểu quai (furosemid, acid ethacrinic): Phối hợp làm tăng nồng độ netilmicin trong máu và mô, từ đó làm tăng nguy cơ độc tính.
- Thuốc gây mê và thuốc giảm đau opioid: Dùng chung có thể dẫn đến ức chế dẫn truyền thần kinh - cơ, gây yếu hoặc liệt cơ hô hấp, dẫn đến suy hô hấp.
- Bisphosphonat: Có nguy cơ gây hạ calci máu nghiêm trọng, cần giám sát chặt chẽ nồng độ calci và magnesi trong máu.
- Amphotericin B, ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, cisplatin, oxaliplatin: Kết hợp làm tăng độc tính trên thận, đặc biệt ở những bệnh nhân đã có suy giảm chức năng thận.
- Tương kỵ thuốc:
- Khi trộn chung với kháng sinh beta-lactam như penicilin hoặc cephalosporin, netilmicin mất hoạt tính.
- Không nên phối hợp netilmicin với furosemid, heparin hoặc phức hợp vitamin B trong cùng một dụng cụ tiêm hoặc túi truyền dịch.
Sản phẩm thay thế
- Hiện tại, các sản phẩm thay thế có tác dụng tương tự như Hurisal Inj. 100mg, bao gồm khả năng điều trị nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, đang được cập nhật. Để biết thêm thông tin chi tiết về các sản phẩm thay thế phù hợp, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Nhà thuốc Hải Đăng để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.
Câu hỏi thường gặp
Để mua Hurisal Inj. 100mg chính hãng và chất lượng, bạn có thể mua tại Nhà thuốc Hải Đăng bằng cách như sau:
- Mua trực tiếp tại nhà thuốc: Mua vào khung giờ sáng: 9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Mua qua website của nhà thuốc: Haidangpharma.com
- Mua qua Hotline và Zalo của nhà thuốc: Hotline 0971.899.466/Zalo 090.179.6388
Hurisal Inj. 100mg có thể được sử dụng hàng ngày nhưng cần tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị do bác sĩ chỉ định. Việc dùng thuốc không theo hướng dẫn có thể dẫn đến tác dụng phụ nghiêm trọng, như suy thận hoặc độc tính trên thính giác. Do đó, chỉ sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị.
Hurisal Inj. 100mg là thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid, thuộc nhóm cần kê đơn. Việc sử dụng thuốc phải được bác sĩ chỉ định sau khi đánh giá tình trạng bệnh lý cụ thể của bệnh nhân. Tự ý sử dụng thuốc mà không có đơn từ bác sĩ có thể gây hại đến sức khỏe và tăng nguy cơ kháng kháng sinh.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này