Glimet 500mg/2.5 tablets - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-26 23:00:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
DG3-3-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
Hộp 03 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Glimet 500mg/2.5 tablets Hộp 3 vỉ x 10 viên do CCL Pharmaceuticals (Pvt.) Ltd (CSSX & ĐG sơ cấp); Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi (CSĐG thứ cấp) sản xuất.

Glimet 500mg/2.5 tablets là thuốc gì?

Glimet 500mg/2.5 tablets là thuốc có tác dụng điều trị bệnh đái tháo đường tuýp II ở người lớn. Thuốc có những hoạt chất Metformin hydrochloride và Glibenclamide, bào chế dạng viên nén bao phim. Thuốc được lưu hành với số đăng ký 893110465723, được sản xuất theo tiêu chuẩn nhà sản xuất. Glimet 500mg/ 2.5 tablets chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú. 

Thành phần

  • Metformin hydrochloride 500mg; Glibenclamide: 2,5mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 893110465723

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Glimet 500mg/2.5 tablets chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Điều trị đái tháo đường tuýp II ở người lớn

    • Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamid chống mang lại hiệu

    • quả kiểm soát đường huyết thích hợp.

    • Dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ỏ bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Glimet 500mg/2.5 tablets

  • Liều dùng:

    • Khởi đầu điều trị:

      • Điều trị với sản phẩm kết hợp nên bắt đầu với liều tương đương liều của metformin và glibenclamide trước đây; liều lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.

      • Điều chỉnh liều: liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc hơn, lượng gia tăng là 1 viên, phụ thuộc vào kết quả xét nghiệm đường huyết. Sự tăng liều từ từ có thể giúp dung nạp ở dạ dày ruột và ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.

      • Liều tối đa hằng ngày: Liều tối đa là 6 viên  metformin /glibenclamide: 500mg/2,5mg mỗi ngày hoặc 3-4 viên 500mg/5mg mỗi ngày

    • Số lần dùng thuốc: Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân:

      • Một lần mỗi ngày, dùng vào bữa điểm tâm sáng, đối với liều dùng là 1 viên/ngày.

      • Hai lần một ngày, buổi sáng và tối, đối với liều dùng là 2 hoặc 4 viên/ngày

      • Ba lần một ngày, vào buổi sáng, trưa và tối, đối với liều dùng là 3, 5 hoặc 6 viên/ngày.

      • Nên uống thuốc ngay trước khi ăn. Số lần dùng thuốc nên được điều chỉnh dựa trên thói quen ăn uống của từng bệnh nhân. Tuy nhiên, bất cứ khi nào uống thuốc cũng phải được theo sau với một bữa ăn chứa carbonhydrate cao đủ để ngăn ngừa sự khởi phát cơn hạ đường huyết.

      • Kết hợp với liệu pháp insulin: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng cùng lúc sản phẩm này với liệu pháp insulin.

      • Người lớn tuổi: Liều dùng của nên được điều chỉnh dựa trên giới hạn chức năng thận (bắt đầu với metformin /glibenclamide 500 mg/2,5 mg); cần thường xuyên kiểm tra chức năng thận.

      • Trẻ em: Do không có dữ liệu, không nên dùng thuốc cho trẻ em. 

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Đái tháo đường type I (phụ thuộc insulin), mất sự kiểm soát tiểu đường nghiêm trọng với nhiễm toan thể xeton tiểu đường, tiền hôn mê đái tháo đường,

  • Suy thận hoặc suy chức năng thận

  • Suy gan

  • Nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu,…)

  • Mất nước (ví dụ trong trường hợp tiêu chảy thường xuyên, nôn mửa lập đi lập lại,…),

  • Suốt 2 ngày sau khi xét nghiệm X quang có liên quan đến việc sủ dụng bằng đường tiêm tĩnh mạch các chất cản quang có iod,

  • Cơn đau tim gần đây, suy tim, suy hô hấp,

 

  • Sử dụng quá mức các thức uống có chứa cồn,

  • Loạn chuyển hóa porphyrin: sự tích tụ các sắc tố (porphyrin) trong cơ thể,

  • Kết hợp với thuốc chống nấm miconazole,

  • Cho con bú.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Các rối loạn này đều mất đi khi ngừng điều trị. Hiếm: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Rất hiếm: chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy xương và giảm toàn thể huyết cầu

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm glucose huyết. Không thường: các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và các biểu hiện ở da do rối loạn chuyển hóa porphyrin. Rất hiếm: nhiễm toan acid lactic. Giảm sự hấp thu vitamin B12 kèm theo sự giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài. Khuyến cáo xem xét nguyên nhân như thế này nếu bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ. Phản ứng tương tự Disulfiram khi uống chung với rượu.

  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Thường: rối loạn vị giác.

  • Rối loạn mắt: Các rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị do sự giảm nồng độ glucose huyết. 

  • Rối loạn tiêu hóa: Rất thường: các rối loạn tiêu hóa như nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Các tác dụng ngoại ý này xảy ra thường xuyên hơn trong giai đoạn bắt đầu điều trị và chuyển sang tự phát trong hầu hết các trường hợp. Để ngăn ngừa, Glucovance được khuyến cáo dùng mỗi ngày 2 hoặc 3 lần. Sự tăng liều chậm cũng có thể cải thiện dung nạp ở đường tiêu hóa. 

  • Rối loạn gan mật: Rất hiếm: xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan đòi hỏi phải ngưng điều trị.

  • Rối loạn da và mô dưới da: Hiếm: ngứa, mày đay, ban sần. Rất hiếm: viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, chứng nhạy với ánh sáng, mày đay tiến triển thành nặng. Có thể xảy ra tương tác với sulphonamide và các dẫn xuất của nó.

  • Các xét nghiệm: Không thường: tăng từ nhẹ đến trung bình các nồng độ creatinine và urê huyết thanh. Rất hiếm: giảm natri huyết.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nhiễm toan acid lactic Nôn mửa, đau bụng kèm theo vọp bẻ cơ và hoặc những khó chịu chung với sự mệt mỏi nặng xảy ra trong quá trình điều trị có thể là những dấu hiệu mất kiểm soát đường huyết nghiêm trọng cần phải có sự điều trị đặc biệt. Nếu điều này xảy ra, phải ngừng uống thuốc. 

  • Hạ đường huyết (đường huyết giảm bất bình thường): Trong điều trị, bệnh nhân có thể bị hạ đường huyết. Bác sĩ giải thích cho bệnh nhân và gia đình cách nhận ra những dấu hiệu thận trọng của sự hạ đường huyết và cách phòng tránh cũng như phải làm gì khi bị hạ đường huyết. 

  • Để tránh cơn hạ đường huyết.

  • Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB